Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

VỤ ÁN DÂN SỰ

19006281

Xử lý khi mất khả năng thanh toán với ngân hàng

05/05/2017 16:20
Câu hỏi:

Tôi là người được Ủy quyền QSDĐ vay vốn Ngân hàng nhưng không có khả năng trả nợ, bên Ngân hàng đã phát mại tài sản của tôi thế chấp để trả hết nợ gốc và một phần lãi. Hiện nay bên Ngân hàng gửi đơn ra Tòa án buộc tôi phải trả hết nợ lãi và lãi quá hạn.
Vậy trong trường hợp này Tòa Án sẽ xử lý như thế nào và tài sản riêng của tôi có bị ảnh hưởng không?

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn Công ty luật Bảo Chính.
Về thắc mắc của bạn, chúng tôi tư vấn giải đáp cho bạn như sau:
Điều 581 Bộ luật dân sự 2005 quy định: Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 474 Bộ luật dân sự 2005 quy định nghĩa vụ trả nợ của bên vay như sau:
"1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Trong trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
4. Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
5. Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ."       
Như vậy, nếu bạn chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền cho ngân hàng thì ngân hàng có quyền phát mãi tài sản thuộc sở hữu của bạn. Nếu bạn có tài sản thuộc sở hữu của bạn thì ngân hàng có quyền yêu cầu Tòa án xác minh và tổ chức bán đấu giá để thu hồi nợ nếu bạn không tự nguyện trả nợ cho ngân hàng.
Hỏi về thủ tục cấp bản sao từ bản chính. Thế nào được coi là bản chính.
Tóm tắt câu hỏi:
Căn cứ quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP, xin giải thích giúp tôi:
1. Những giấy tờ nào được coi là  bản chính để được thực hiện chứng thực bản sao?
2. Những văn bản là hợp đồng như HĐ kinh tế, HĐ mua bán, cung ứng vật tư, HĐ tư vấn giám sát, HĐ xây dựng..; là biên bản như BB họp HĐQT, cổ đông, BB nghiệm thu, BB bàn giao; là báo cáo như BC thuế, BC tài chính (chưa được cơ quan thuế xác nhận hoặc chưa được tổ chức doanh nghiệp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán) được thực hiện giữa cá nhân với doanh nghiệp hoặc giữa có doanh nghiệp với nhau thì những văn bản này có được coi là bản chính để thực hiện chứng thực hay không? Nếu được thì có phù hợp với nội dung quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP hay không? Tại sao?
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn Công ty luật Bảo Chính. Về thắc mắc của bạn, chúng tôi tư vấn giải đáp cho bạn như sau:
1. Những giấy tờ nào được coi là bản chính để được thực hiện chứng thực bản sao?
Căn cứ Khoản 5, Điều 2, Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định: ''Bản chính” là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.''
Như vậy, có rất nhiều giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại. Ví dụ, bản chính như: Chứng minh thư nhân dân do Trưởng công an cấp tỉnh cấp cho công dân; Giấy khai sinh bản gốc do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho công dân, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản gốc...
Các giấy tờ khác cũng được coi là bản chính như: Hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng, Biên bản họp đại hội đồng cổ đông,...
2. Những văn bản là hợp đồng như HĐ kinh tế, HĐ mua bán, cung ứng vật tư, HĐ tư vấn giám sát, HĐ xây dựng..; là biên bản như BB họp HĐQT, cổ đông, BB nghiệm thu, BB bàn giao; là báo cáo như BC thuế, BC tài chính (chưa được cơ quan thuế xác nhận hoặc chưa được tổ chức doanh nghiệp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán) được thực hiện giữa cá nhân với doanh nghiệp hoặc giữa có doanh nghiệp với nhau thì những văn bản này có được coi là bản chính để thực hiện chứng thực hay không?
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
- “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
- “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
- “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Thứ nhất, đối với văn bản là hợp đồng như HĐ kinh tế, HĐ mua bán, cung ứng vật tư, HĐ tư vấn giám sát, HĐ xây dựng..., nếu các bên trong hợp đồng có nhu cầu chứng thực chữ ký hay chứng thực nội dung trong hợp đồng thì các bên có thể gửi tới cơ quan có thẩm quyền như Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Văn phòng công chứng để thực hiện thủ tục này.
Thứ hai, đối với biên bản như BB họp HĐQT, cổ đông, BB nghiệm thu, BB bàn giao; báo cáo như BC thuế, BC tài chính (chưa được cơ quan thuế xác nhận hoặc chưa được tổ chức doanh nghiệp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán) được thực hiện giữa cá nhân với doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau: Đây là các văn bản mang tính chất nội bộ của công ty, là bản chính tuy nhiên cơ quan có thẩm quyền không căn cứ vào các bản chính này để cấp bản sao từ các bản chính đó.
Thủ tục cấp bản sao từ bản chính theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP, dựa trên các bản chính do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp để cấp bản sao hoặc những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. 
Thủ tục cấp bản sao từ bản chính không áp dụng đối với các trường hợp là hợp đồng, giao dịch hay báo cáo tài chính, biên bản họp đại hội đồng cổ đông,...
Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp của bạn. Nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc nghe luật sư tư vấn trực tiếp vui lòng gọi 19006281.

Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 126/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia Nghị định 126/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Nghị định 11/2012/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm Nghị định 11/2012/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm
Nghị định 180/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị Nghị định 180/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị
Luật Hòa giải ở cơ sở số: 35/2013/QH13 Luật Hòa giải ở cơ sở số: 35/2013/QH13
Nghị định 55/2006/NĐ-CP Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, trang thiết bị, trang phục, phù hiệu và công cụ hỗ trợ của lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa Nghị định 55/2006/NĐ-CP Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, trang thiết bị, trang phục, phù hiệu và công cụ hỗ trợ của lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa
Nghị định 117/2008/NĐ-CP Về phòng thủ dân sự Nghị định 117/2008/NĐ-CP Về phòng thủ dân sự
Nghị định 84/2006/NĐ-CP Quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí . Nghị định 84/2006/NĐ-CP Quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí .
Nghị định 55/2009/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới Nghị định 55/2009/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới
Nghị định 70/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bình đẳng giới Nghị định 70/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bình đẳng giới
NGHỊ QUYẾT Số: 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định của của Nghị quyết 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 NGHỊ QUYẾT Số: 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định của của Nghị quyết 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015
Nghị định 163/2006/NĐ-CP Quy định về giao dịch bảo đảm Nghị định 163/2006/NĐ-CP Quy định về giao dịch bảo đảm
Nghị định 35/2007/NĐ-CP Về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng Nghị định 35/2007/NĐ-CP Về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng
Luật trọng tài thương mại năm 2010 Luật trọng tài thương mại năm 2010
Nghị quyết: 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 Nghị quyết: 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015
Nghị định 48/2009/NĐ-CP Quy định về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới Nghị định 48/2009/NĐ-CP Quy định về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
Nghị định số: 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Trọng Tài thương mại 2010 Nghị định số: 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Trọng Tài thương mại 2010
Nghị định 50/2008/NĐ-CP Về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển Nghị định 50/2008/NĐ-CP Về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển
Nghị định 127/2006/NĐ-CP Quy định về bảo đảm điều kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội Nghị định 127/2006/NĐ-CP Quy định về bảo đảm điều kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
Nghị định 83/2010/NĐ-CP Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm Nghị định 83/2010/NĐ-CP Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm