Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

VỤ ÁN DÂN SỰ

19006281

Vấn đề thừa kế tài sản do con út để lại

26/04/2017 16:23
Câu hỏi:

Thưa luật sư, Ông A và bà B kết hôn với nhau và có 5 người con gồm 3 con gái và 2 con trai. Khi các con đã trưởng thành thì ông A bà B chia tài sản cho người con thứ 4 là con trai và bản thân ông bà ở với người con út. Gia đình đã thỏa thuận ai ở với ông A bà B thì sẽ được làm thêm suất của ông A bà B. Ông A bà B ở với người con út đến ngày 13/6/2016 thì xảy ra mâu thuẫn giữa ông B và con út.
Trong lúc xô xát ông A dùng dao phòng vệ vô tình làm con trai út tử vong. Con trai út có vợ từ năm 2010 và đã có con gái 4 tuổi. Hiện giờ phần tài sản của ông A bà B đã mang tên chủ sở hữu của con trai út. Giờ tài sản của con trai út đứng tên phải chia thế nào? Tổng số tài sản gồm có + 2000m2 đất nông nghiệp + 5ha đất rừng + 1 xe máy Trong đó bản thân cậu con trai út còn nợ ngân hàng 20 triệu từ trước khi có vợ do bà B đứng tên thừa kế. Xe máy dùng tiền vay ngân hàng mua và có từ trước khi cậu út lấy vợ. Các cô chú cho cháu hỏi giờ chia tài sản thế nào cho hợp lý nhất ạ?

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính đã nhận được câu hỏi của bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi về cho chúng tôi.

Vấn đề của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

Thứ nhất cần xác định di sản mà người chết để lại gồm những gì. Theo thông tin bạn cung cấp, tổng số tài sản và nghĩa vụ để lại gồm:

+ quyền sử dụng 2000m2 đất nông nghiệp

+ quyền sử dụng 5ha đất rừng

+ 1 xe máy

+ khoản nợ ngân hàng 20 triệu

- Đối với tài sản là quyền sử dụng đất đối với 2000m2 đất nông nghiệp và 5ha đất rừng:

Trường hợp thứ nhất đây không được coi là tài sản thuộc quyền sở hữu của cá nhân cậu con út, nếu đất này được nhà nước giao cho hộ gia đình thì đây tài sản chung của hộ gia đình, cần xác định tại thời điểm giao đất hộ gia đình có bao nhiêu nhân khẩu, xác lập quyền sở hữu của những người đó đối với diện tích đất được giao để xác định di sản cậu con út để lại là bao nhiêu trong khối tài sản chung đó.

Trường hợp thứ hai, nếu diện tích đất trên chỉ do cậu con út đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đây là di sản thừa kế và được chia đều cho những người thừa kế nếu những người đó không có thỏa thuận khác.

- Về tài sản là 1 xe máy: xe này do cậu con út mua và đứng tên thì đây là di sản thừa kế.

- Về nghĩa vụ mà người chết để lại: còn nợ ngân hàng 20 triệu từ trước khi có vợ do bà B đứng tên thừa kế.

Điều 674. Thừa kế theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

Cậu con út mất không có di chúc, do vậy di sản thừa kế được chia theo pháp luật.

Điều 676. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 643 khoản 1 Người không được quyền hưởng di sản gồm:

a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Ông A cũng là 1 trong số những người thừa kế theo pháp luật, có hành vi xâm phạm về tính mạng người để lại di sản, nếu ông A bị kết án cố ý xâm phạm tính mạng thì không được chia di sản thừa kế.

Theo đó, những người thừa kế theo pháp luật gồm bà B (là mẹ cậu con út), vợ và con của cậu con út. Bà B đứng tên thừa kế khoản nợ 20 triệu do vậy bà B sẽ là người phải thực hiện nghĩa vụ này.

Xe máy là tài sản hợp pháp của cậu con út khi còn sống nên nếu gia đình không có thỏa thuận khác thì di sản này được chia đều cho những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp bạn hỏi. Nếu còn vướng mắc bạn có thể hỏi tiếp hoặc nghe luật sư tư vấn khi gọi 19006281.

Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 84/2006/NĐ-CP Quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí . Nghị định 84/2006/NĐ-CP Quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí .
Nghị định 117/2008/NĐ-CP Về phòng thủ dân sự Nghị định 117/2008/NĐ-CP Về phòng thủ dân sự
Nghị định 163/2006/NĐ-CP Quy định về giao dịch bảo đảm Nghị định 163/2006/NĐ-CP Quy định về giao dịch bảo đảm
Luật Hòa giải ở cơ sở số: 35/2013/QH13 Luật Hòa giải ở cơ sở số: 35/2013/QH13
Nghị định 55/2006/NĐ-CP Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, trang thiết bị, trang phục, phù hiệu và công cụ hỗ trợ của lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa Nghị định 55/2006/NĐ-CP Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, trang thiết bị, trang phục, phù hiệu và công cụ hỗ trợ của lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa
Nghị định 83/2010/NĐ-CP Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm Nghị định 83/2010/NĐ-CP Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm
Nghị định 127/2006/NĐ-CP Quy định về bảo đảm điều kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội Nghị định 127/2006/NĐ-CP Quy định về bảo đảm điều kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
Nghị định số: 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Trọng Tài thương mại 2010 Nghị định số: 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Trọng Tài thương mại 2010
NGHỊ QUYẾT Số: 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định của của Nghị quyết 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 NGHỊ QUYẾT Số: 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định của của Nghị quyết 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
Nghị định 126/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia Nghị định 126/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Nghị định 48/2009/NĐ-CP Quy định về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới Nghị định 48/2009/NĐ-CP Quy định về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới
Nghị định 70/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bình đẳng giới Nghị định 70/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bình đẳng giới
Nghị quyết: 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 Nghị quyết: 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015
Nghị định 11/2012/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm Nghị định 11/2012/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm
Luật trọng tài thương mại năm 2010 Luật trọng tài thương mại năm 2010
Nghị định 180/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị Nghị định 180/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị
Nghị định 55/2009/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới Nghị định 55/2009/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới
Nghị định 35/2007/NĐ-CP Về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng Nghị định 35/2007/NĐ-CP Về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng
Nghị định 50/2008/NĐ-CP Về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển Nghị định 50/2008/NĐ-CP Về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển