Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

VỤ ÁN DÂN SỰ

19006281

Chia thừa kế theo pháp luật hiện hành như thế nào?

08/05/2017 11:30
Câu hỏi:

Chào Quý Luật Sư, Tôi đang cần tư vấn về vấn đề chia tài sản. Gia đình tôi hiện tại có 4 anh em và mẹ. Anh Hai đã ra ở nhà riêng. Anh Ba và tôi (Anh Tư) ở chung với mẹ già. Cô Em út lấy chồng và sống tại Đài Loan hơn 13 năm. Nay các anh em muốn bán nhà để chia tài sản (mẹ vẫn còn khoẻ). Tôi thắc mắc không biết sẽ chia như thế nào là đúng quy định pháp luật. Giả dụ Định giá nhà 5 tỷ. Các anh tính toán chỉ chia cho tôi 500 triệu. Tôi không đồng ý số tiền này. Theo như họ nói anh Ba ở với mẹ sẽ hưởng 50% số tiền (nghĩa là 2,5 tỷ). Cô em quốc tịch nước ngoài nên không được đứng tên tài sản nên anh Hai cho con anh Hai đại diện đứng tên (tức anh Hai được 1 tỷ + 1 tỷ cho con anh Hai đứng tên dùm cô Út= 2 tỷ). Còn lại 500 triệu là của tôi. 1/ Tôi và anh Ba cùng ở chung với mẹ. Mặc dù, anh Ba là nuôi mẹ chính trong nhà. Nhưng tôi cũng có chăm lo, báo hiếu chứ không phải bỏ mặc để mình anh Ba lo. Tôi không hiểu khái niệm "ở cùng" cụ thể như thế nào 2/ Vui lòng giúp tôi tính số tiền tôi được hưởng trong trường hợp này 3/ Nếu ba tôi (đã mất trước năm 1975) có 4 người con nữa ngoài giá thú thì tài sản sẽ chia như thế nào? Xin cảm ơn và mong nhận được phản hồi từ Quý Luật Sư. ?

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn Công ty luật Bảo Chính. Về thắc mắc của bạn, chúng tôi tư vấn giải đáp cho bạn như sau:
Vấn đề chia thừa kế theo pháp luật theo quy định tại Điều 651, Bộ luật dân sự năm 2015 như sau:
“Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.”
Nếu bố bạn chỉ có 4 người con thì có thể chia ra các trường hợp sau:
Trường hợp 1, Nguồn gốc mảnh đất thuộc quyền sở hữu chung của bố mẹ bạn. Sau khi bố bạn mất không có di chúc di sản sẽ được chia như sau:
Mẹ bạn sẽ được hưởng một nửa mảnh đất và nửa mảnh đất còn lại thuộc quyền sở hữu của bố bạn sẽ được chia đều cho 5 người thuộc hàng thừa kế thứ nhất (4 người con và mẹ bạn).
Mẹ bạn: 2,5 tỷ + (2,5 tỷ / 5)= 3 tỷ đồng
Mỗi người con: 2,5 tỷ / 5 = 500 triệu đồng
Trường hợp 2, Nguồn gốc mảnh đất thuộc quyền sở hữu riêng của bố bạn. Thì mảnh đất sẽ được chia đều cho 5 người thuộc hàng thừa kế thứ nhất. Theo đó mỗi người được hưởng 5 tỷ/5 = 1 tỷ đồng.
Trường hợp 3, Nếu nguồn gốc mảnh đất thuộc quyền sở hữu của mẹ bạn thì quyền định đoạt mảnh đất sẽ do mẹ bạn quyết định. Nếu mẹ bạn vẫn còn sống thì mẹ bạn có quyền quyết định toàn bộ.
Nếu bố bạn có thêm 4 người con ngoài giá thú nữa. Thì hiện tại pháp luật không phân biệt giữa con đẻ và con ngoài giá thú khi chia di sản thừa kế nên nếu có căn cứ chứng minh 4 người đó là con của bố bạn thì họ vẫn được hưởng phần di sản thừa kế tương tự như con đẻ. Theo đó  chia các trường hợp sau:
Trường hợp 1, Nguồn gốc mảnh đất thuộc quyền sở hữu chung của bố mẹ bạn. Sau khi bố bạn mất không có di chúc di sản sẽ được chia như sau:
Mẹ bạn sẽ được hưởng một nửa mảnh đất và nửa mảnh đất còn lại thuộc quyền sở hữu của bố bạn sẽ được chia đều cho 9 người thuộc hàng thừa kế thứ nhất ( 4 người con đẻ, 4 người con ngoài giá thú và mẹ bạn).
Mẹ bạn: 5 tỷ / 2 = 2,5 tỷ 
Mỗi người con: 2,5 tỷ / 9 = 277 triệu đồng
Trường hợp 2, Nguồn gốc mảnh đất thuộc quyền sở hữu riêng của bố bạn. Thì mảnh đất sẽ được chia đều cho 9 người thuộc hàng thừa kế thứ nhất. Theo đó mỗi người được hưởng 5 tỷ/ 9 = 555 triệu đồng.
Trường hợp 3, Nếu nguồn gốc mảnh đất thuộc quyền sở hữu của mẹ bạn thì quyền định đoạt mảnh đất sẽ do mẹ bạn quyết định và 4 người con ngoài giá thú của bố bạn không được quyền hưởng thừa kế.
Mỗi người đều có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mình .Vì vậy cho dù mẹ bạn ở với người nào thì cũng không ảnh hưởng đến quyền về tài sản của mẹ bạn. Và mẹ bạn hoàn toàn có quyền tự định đoạt tài sản của mình. Nếu mẹ anh có ý cho tài sản của mình cho người con ở chung với mình thì người con đó mới được quyền sở hữu cả phần tài sản của mẹ bạn.
Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp của bạn. Nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc nghe luật sư tư vấn trực tiếp vui lòng gọi 19006281.

Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
Nghị định 55/2006/NĐ-CP Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, trang thiết bị, trang phục, phù hiệu và công cụ hỗ trợ của lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa Nghị định 55/2006/NĐ-CP Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, trang thiết bị, trang phục, phù hiệu và công cụ hỗ trợ của lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa
Nghị định 84/2006/NĐ-CP Quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí . Nghị định 84/2006/NĐ-CP Quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí .
Luật Hòa giải ở cơ sở số: 35/2013/QH13 Luật Hòa giải ở cơ sở số: 35/2013/QH13
NGHỊ QUYẾT Số: 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định của của Nghị quyết 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 NGHỊ QUYẾT Số: 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định của của Nghị quyết 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015
Nghị định 55/2009/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới Nghị định 55/2009/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới
Nghị định 35/2007/NĐ-CP Về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng Nghị định 35/2007/NĐ-CP Về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng
Nghị quyết: 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 Nghị quyết: 103/2015/QH13 Về việc thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015
Nghị định 163/2006/NĐ-CP Quy định về giao dịch bảo đảm Nghị định 163/2006/NĐ-CP Quy định về giao dịch bảo đảm
Nghị định 11/2012/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm Nghị định 11/2012/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm
Luật trọng tài thương mại năm 2010 Luật trọng tài thương mại năm 2010
Nghị định số: 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Trọng Tài thương mại 2010 Nghị định số: 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Trọng Tài thương mại 2010
Nghị định 70/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bình đẳng giới Nghị định 70/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bình đẳng giới
Nghị định 127/2006/NĐ-CP Quy định về bảo đảm điều kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội Nghị định 127/2006/NĐ-CP Quy định về bảo đảm điều kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
Nghị định 180/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị Nghị định 180/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị
Nghị định 50/2008/NĐ-CP Về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển Nghị định 50/2008/NĐ-CP Về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển
Nghị định 48/2009/NĐ-CP Quy định về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới Nghị định 48/2009/NĐ-CP Quy định về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới
Nghị định 117/2008/NĐ-CP Về phòng thủ dân sự Nghị định 117/2008/NĐ-CP Về phòng thủ dân sự
Nghị định 126/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia Nghị định 126/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Nghị định 83/2010/NĐ-CP Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm Nghị định 83/2010/NĐ-CP Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm