Quy định về việc nộp phí thống kê tài sản
26/04/2017 16:34
Tôi muốn hỏi một số câu liên quan đến việc tranh chấp nhà đất?
Hiện tai gia đình tôi đã ở mảnh đất do ông cụ ngoại tức là ông ngoại của bố tôi có để lại cho bố tôi một mảnh đất nhưng lại ko có giấy tờ thừa kế Ông cố ngoại tôi mất 2005, bây giờ các bà dì của bố tôi tức là con gái của cụ ngoại tôi đòi lại đất. Đã ra tòa rất nhiều lần bố tôi đã đồng ý trả lại đất cho các bà nhưng yêu cầu đền bù tài sản mà bố tôi gây dựng nên, nhưng tòa án yêu cầu bố tôi phải nộp tiền phí thống kê tài sản là 0.5% so tổng tài sản.
Vậy tôi muốn hỏi tòa làm như thế là đúng luật hay sai?
Xin luật sư trả lời giúp tôi.
Xin chân thành cảm ơn.
Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cám ơn bạn đã gửi thông tin xin tư vấn đến cho chúng tôi.
Về vấn đề bạn còn đang thắc mắc, chúng tôi tư vấn như sau:
Chúng tôi xác định, hiện tại, các bà dì của bạn, tức là con của Ông Cố đã mất năm 2005, đang có yêu cầu phân chia di sản thừa kế từ Ông cố của bạn.
Ông cố bạn đã mất năm 2005, nhưng không để lại di chúc, và từ đó đến nay vẫn không có văn bản nào xác nhận về việc di sản của ông cố được phân chia theo pháp luật về thừa kế.
- Căn cứ Điều 645 Bộ Luật Dân sự 2005 quy định về Thời hiệu khởi kiện về thừa kế
Thời hiệu khởi kiện để người thừa kế yêu cầu chia di sản, xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là mười năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là ba năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Tính đến thời điểm này, năm 2016, thì thời hiệu khởi kiện yêu cầu phân chia di sản đã hết. Tuy nhiên, việc khởi kiện này đã thực hiện trước thời điểm năm 2016, và đã có quyết định của Tòa án về việc bố bạn trả lại đất cho những người thừa kế của ông cố, yêu cầu bố bạn thanh toán về án phí, lệ phí Tòa án cho yêu cầu thanh toán giá trị tài sản đã được xây dựng trên đất. Thì chúng tôi xác định, đây là yêu cầu về tài sản phát sinh từ phía bố của bạn.
Căn cứ theo Danh Mục Mức án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Pháp lệnh Án phí, lệ phí Tòa Án 2009, việc xác định mức án phí cho yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về tài sản, sẽ căn cứ vào loại tài sản, giá trị tài sản để xác định mức án phí phải nộp.
Để biết rõ về từng mức án phí, bạn tham khảo Danh mục kèm theo này.
I. ÁN PHÍ
1. Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm:
Loại án phí | Mức án phí |
Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 200.000 đồng |
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 2.000.000 đồng |
Án phí hành chính sơ thẩm | 200.000 đồng |
Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
Án phí dân sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
Án phí hành chính phúc thẩm | 200.000 đồng |
2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:
Giá trị tài sản có tranh chấp | Mức án phí |
a) từ 4.000.000 đồng trở xuống | 200.000 đồng |
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp | Mức án phí |
a) từ 40.000.000 đồng trở xuống | 2.000.000 đồng |
b) Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp | Mức án phí |
a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống | 200.000 đồng |
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp bạn hỏi. Nếu còn vướng mắc bạn có thể hỏi tiếp hoặc nghe luật sư tư vấn khi gọi 19006281.
Trân trọng.
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.