Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

LĨNH VỰC PHÁP LUẬT KHÁC

19006281

Trình tự, thủ tục gia hạn tạm trú của người nước ngoài

26/09/2016 11:44
Câu hỏi:

Anh M là người nước ngoài lao động tại Việt Nam, được cấp tạm trú trong thời hạn 10 tháng. Tuy nhiên, sau khi hết thời hạn tạm trú, do tiến độ công việc chưa hoàn thành nên anh M cần phải ở lại để tiếp tục làm việc. Xin hỏi, anh M có được gia hạn tạm trú không? Trình tự, thủ tục gia hạn tạm trú được pháp luật quy định như thế nào?

Trả lời:
Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư thành phố Hà Nội tư vấn cho bạn như sau:
Việc gia hạn tạm trú được quy định tại Điều 35 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, theo đó, người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. Vậy, với trường hợp của anh M, do yêu cầu công việc, anh sẽ được gia hạn tạm trú và phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Cụ thể:
 - Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp là thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Ðảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Thường trực Ban Bí thý Trung ương Ðảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp người nước ngoài không thuộc diện nêu trên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.
Vậy, anh M là người nước ngoài lao động tại Việt Nam, phải đề nghị với cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục gia hạn tạm trú tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét gia hạn tạm trú cho anh M.
Trên đây là những ý kiến pháp lý cơ bản của chúng tôi về vụ việc của quý khách, hy vọng có thể giúp quý khách tìm ra cách thức để giải quyết vấn đề.

Để mời luật sư tư vấn luật và tham gia giải quyết các vụ án quý khách liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ Phòng 308, Tòa nhà số 8, Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Hoặc nghe luật sư tư vấn trước những nội dung liên quan khi gọi tới Tổng đài tư vấn luật 19006281 của Công ty luật Bảo Chính.
Trân trọng./.

Nghị định 27/2007/NĐ-CP Về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính Nghị định 27/2007/NĐ-CP Về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
Nghị định 53/2006/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Nghị định 53/2006/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
Nghị định 72/2015/NĐ-CP Về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại Nghị định 72/2015/NĐ-CP Về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
Nghị định 56/2015/NĐ-CP Về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Nghị định 56/2015/NĐ-CP Về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
Luật cán bộ công, chức số 22/2008/QH12 Luật cán bộ công, chức số 22/2008/QH12
Nghị định 95/2014/NĐ-CP Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ Nghị định 95/2014/NĐ-CP Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ
Nghị định 48/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài Nghị định 48/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 39/2014/NĐ-CP Về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính Nghị định 39/2014/NĐ-CP Về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
Nghị định 95/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí Nghị định 95/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí
Nghị định 62/2014/NĐ-CP Quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể Nghị định 62/2014/NĐ-CP Quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Nghị định 115/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 163/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón, và vật liệu nổ công nghiệp Nghị định 115/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 163/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón, và vật liệu nổ công nghiệp
Nghị định 102/2012/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của kiểm ngư Nghị định 102/2012/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của kiểm ngư
Nghị định 124/2013/NĐ-CP Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ người đi đào tạo trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử Nghị định 124/2013/NĐ-CP Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ người đi đào tạo trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự
Nghị định 97/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Nghị định 97/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng
Nghị định 104/2016/NĐ-CP Quy định về hoạt động tiêm chủng Nghị định 104/2016/NĐ-CP Quy định về hoạt động tiêm chủng
Nghị định 67/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của bộ y tế Nghị định 67/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của bộ y tế
Nghị định 19/2016/NĐ-CP Về kinh doanh khí Nghị định 19/2016/NĐ-CP Về kinh doanh khí
Thông tư 87/2013/TT-BTC Hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trướng chứng khoán Thông tư 87/2013/TT-BTC Hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trướng chứng khoán
Nghị định 60/2016/NĐ-CP Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Nghị định 60/2016/NĐ-CP Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường