Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

LĨNH VỰC PHÁP LUẬT KHÁC

19006281

Thủ tục bảo lãnh cho thân nhân của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

04/05/2017 10:17
Câu hỏi:

Xin chài luật sư ! Xin cho em hỏi , công ty e vốn 100% Đài Loan, tổng giám đốc bên em (người có tên trong giấy phép đầu tư) đã có đăng ký tạm trú đầy đủ, công ty em đã hoạt động 7 năm, hiện tại ông muốn bảo lãnh cho con trai ông, hiện ở bên Đài Loan năm nay 20 tuổi qua công ty ở và làm việc, xin cho hỏi trình tự xin chấp thuận như thế nào ạ. Em chân thành cảm ơn !

Trả lời:
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn Công ty luật Bảo Chính.
Về thắc mắc của bạn, chúng tôi tư vấn giải đáp cho bạn như sau:

Thứ nhất, Điều 14 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam năm 2014 quy định về Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài như sau:

“1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này, bao gồm:

a) Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;

b) Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng và tương đương; Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c) Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

d) Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

đ) Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

e) Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

g) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam;

h) Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài; văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

i) Tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;

k) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú.

2. Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định hoặc giấy phép hoạt động được cấp. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú được mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thăm và phải có giấy tờ chứng minh quan hệ với người được mời, bảo lãnh.”

Như vậy, với tư cách là người nước ngoài có đăng ký tạm trú đầy đủ ở Việt Nam thì Giám đốc công ty bạn đủ điều kiện để bảo lãnh cho con trai nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam.

Về điều kiện đối với người được nhập cảnh vào Việt Nam, Điều 20 và Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam năm 2014 quy định các trường hợp không được nhập cảnh vào Việt Nam như sau:

“Điều 20. Điều kiện nhập cảnh

Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực.

Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày;

2. Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.”

“Điều 21. Các trường hợp chưa cho nhập cảnh

1. Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.

2. Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

3. Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

4. Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

5. Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

6. Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

7. Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

8. Vì lý do thiên tai.

9. Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.”

Do đó, trong trường hợp này để được nhập cảnh vào Việt Nam phải đảm bảo các điều kiện nêu trên.

Thứ hai, về thủ tục tiến hành việc bảo lãnh.

Mục đích mà con trai giám đốc công ty bạn muốn nhập cảnh vào Việt Nam là để làm việc tại công ty bạn, do đó người này sẽ được cấp thị thực với ký hiệu LĐ- thị thực dành cho người vào Việt Nam làm việc theo quy định tại khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam năm 2014.

Do đó, thủ tục thực hiện việc bảo lãnh trong trường hợp này được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam năm 2014 như sau:

“Điều 16. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

1. Người nước ngoài không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

2. Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh kèm theo hồ sơ, bao gồm:

a) Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;

b) Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.

Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

4. Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

5. Trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 18 của Luật này; trong thời hạn 12 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 18 của Luật này.

6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thanh toán với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khoản cước phí để thực hiện việc thông báo cấp thị thực.”

Cụ thể, Giám đốc công ty bạn cần trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh- Cục quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc Bộ Công An. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, văn bản đề nghị này sẽ được giải quyết và trả lời tới người gửi đơn. Sau khi nhận được văn bản trả lời đồng ý, con trai Giám đốc công ty bạn có thể thực hiện việc làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài- trong trường hợp này là tại Đài Loan. Đồng thời, với tư cách là người bảo lãnh, Giám đốc công ty bạn phải thanh toán cước phí cho việc thông báo cấp thị thực cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp của bạn. Nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc nghe luật sư tư vấn trực tiếp vui lòng gọi 19006281.

Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 199/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Nghị định 199/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nghị định 103/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ Nghị định 103/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ
Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật phí và lệ phí Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật phí và lệ phí
Nghị định 17/2010/NĐ-CP Về bán đấu giá tài sản Nghị định 17/2010/NĐ-CP Về bán đấu giá tài sản
Luật số 60/2010/QH12 Luật Khoáng sản Luật số 60/2010/QH12 Luật Khoáng sản
Nghị định 80/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP Về thanh toán không dùng tiền mặt Nghị định 80/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP Về thanh toán không dùng tiền mặt
Nghị định 99/2016/NĐ-CP Về quản lý và sử dụng con dấu Nghị định 99/2016/NĐ-CP Về quản lý và sử dụng con dấu
Nghị định 79/2009/NĐ-CP Về quản lý chiếu sáng đô thị Nghị định 79/2009/NĐ-CP Về quản lý chiếu sáng đô thị
Nghị định 174/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tân số vô tuyến điện Nghị định 174/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tân số vô tuyến điện
Nghị định 114/2011/NĐ-CP Quy định về mẫu biểu trong xử phạt vi phạm hành chính của bộ đội biên phòng, cảnh sát biển Nghị định 114/2011/NĐ-CP Quy định về mẫu biểu trong xử phạt vi phạm hành chính của bộ đội biên phòng, cảnh sát biển
Nghị định 91/2016/NĐ-CP Về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế Nghị định 91/2016/NĐ-CP Về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
Nghị định 31/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đã người có công với cách mạng Nghị định 31/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đã người có công với cách mạng
Nghị định 87/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh Nghị định 87/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh
Nghị định 31/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục Nghị định 31/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục
Nghị định 118/2014/NĐ-CP Về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp Nghị định 118/2014/NĐ-CP Về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
Nghị định 39/2014/NĐ-CP Về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính Nghị định 39/2014/NĐ-CP Về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
Thông tư số 05/2015/TT-BTC Hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán Thông tư số 05/2015/TT-BTC Hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
Nghị định 31/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Nghị định 31/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Nghị định 84/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Nghị định 84/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Nghị định 186/2013/NĐ-CP Về đại học quốc gia Nghị định 186/2013/NĐ-CP Về đại học quốc gia