Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

LĨNH VỰC PHÁP LUẬT KHÁC

19006281

Thời gian được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn khi kết hôn với người nước ngoài

03/05/2017 15:36
Câu hỏi:

Cho em hỏi. Em muốn kết hôn với người Thụy Điển thì sau khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, thì khoảng bao lâu em được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Em cảm ơn.

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cám ơn bạn đã gửi thông tin xin tư vấn đến cho chúng tôi.

Về vấn đề bạn đang thắc mắc, chúng tôi tư vấn như sau:

Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật hộ tịch thì trình tự đăng ký kết hôn như sau:

"Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước."

Vậy, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Nếu hồ sơ của chị hợp lệ thì báo cáo Chủ tịch UBND cấp Huyện để chủ tịch ký vào hai bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Sau khi ký thì tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn theo quy định tại Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật hộ tịch.

"Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu."

Vậy, sau 3 ngày kể từ ngày ký giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Phòng tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho chị và người chồng Thuỵ Điển. Nếu chị hoặc người chồng Thuỵ Điển không đến thì có thể gia hạn trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp bạn hỏi. Nếu còn vướng mắc bạn có thể hỏi tiếp hoặc nghe luật sư tư vấn khi gọi 19006281.

Trân trọng.
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Thông tư số 05/2015/TT-BTC Hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán Thông tư số 05/2015/TT-BTC Hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
Nghị định 32/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ giáo dục và đào tạo Nghị định 32/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ giáo dục và đào tạo
Nghị định 13/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung điều 9 Nghị định số 86/2009/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Việt Nam Nghị định 13/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung điều 9 Nghị định số 86/2009/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Việt Nam
Nghị định 88/2008/NĐ-CP Về xác định lại giới tính Nghị định 88/2008/NĐ-CP Về xác định lại giới tính
Nghị định 89/2009/NĐ-CP Về hoạt động đối ngoại biên phòng Nghị định 89/2009/NĐ-CP Về hoạt động đối ngoại biên phòng
Nghị định 95/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí Nghị định 95/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí
Nghị định 139/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề Nghị định 139/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục và Bộ luật lao động về dạy nghề
Nghị định 56/2015/NĐ-CP Về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Nghị định 56/2015/NĐ-CP Về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
Nghị định 107/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ giao thông vận tải Nghị định 107/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ giao thông vận tải
Nghị định 16/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước Nghị định 16/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Nghị định 37/2012/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao Nghị định 37/2012/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
Nghị định 02/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 162/2006/NĐ-CP Về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm toán Nhà nước Nghị định 02/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 162/2006/NĐ-CP Về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm toán Nhà nước
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị đính 46/2016/NĐ- CP Xử phạt vi phạm hành chính Giao thông đường bộ Nghị đính 46/2016/NĐ- CP Xử phạt vi phạm hành chính Giao thông đường bộ
Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra
Nghị định 87/2016 Quy định về điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy Nghị định 87/2016 Quy định về điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy
Nghị định 53/2013/NĐ-CP Về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản  lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam Nghị định 53/2013/NĐ-CP Về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định 96/2009/NĐ-CP Về việc xử lý tài sản bị chôn giấu, bị chìm đắm được phát hiện hoặc tìm thấy thuộc đất liền, các hải đảo và vùng biển Việt Nam Nghị định 96/2009/NĐ-CP Về việc xử lý tài sản bị chôn giấu, bị chìm đắm được phát hiện hoặc tìm thấy thuộc đất liền, các hải đảo và vùng biển Việt Nam
Thông tư 35/2014/TT-BKHCN Quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ Thông tư 35/2014/TT-BKHCN Quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ