Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

LĨNH VỰC PHÁP LUẬT KHÁC

19006281

Ngạch dự bị của Quân đội nhân dân

27/09/2016 15:41
Câu hỏi:

Tôi là công dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Tôi muốn biết cụ thể về hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị và độ tuổi, nhóm tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị?

Trả lời:
Vấn đề bạn hỏi chúng tôi xin trả lời:
Theo quy định tại Điều 24 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được chia thành hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một và binh sĩ dự bị hạng hai. Cụ thể:
- Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một, gồm:
+ Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã phục vụ tại ngũ đủ 06 tháng trở lên;
+ Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã qua chiến đấu;
+ Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có thời gian phục vụ từ 20 tháng trở lên;
+ Công dân nam là quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ;
+ Công dân nam là công nhân, viên chức quốc phòng được chuyển chế độ từ hạ sĩ quan, binh sĩ đã thôi việc;
+ Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực hoặc đã qua huấn luyện tập trung đủ 03 tháng trở lên;
+ Công dân là binh sĩ dự bị hạng hai đã qua huấn luyện tập trung đủ 06 tháng trở lên;
+ Công dân hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.
- Binh sĩ dự bị hạng hai, gồm:
+ Công dân nam là binh sĩ xuất ngũ, đã phục vụ tại ngũ dưới 06 tháng;
+ Công nhân, viên chức quốc phòng không thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 24 Luật nghĩa vụ quân sự đã thôi việc;
+ Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân đã có thời gian phục vụ dưới 12 tháng;
+ Công dân nam hết độ tuổi gọi nhập ngũ chưa phục vụ tại ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
+ Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân, đủ 18 tuổi trở lên đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định.
Độ tuổi, nhóm tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:
- Độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị của hạ sĩ quan, binh sĩ là: Công dân nam đến hết 45 tuổi; Công dân nữ đến hết 40 tuổi.
- Nhóm tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị:
+ Nhóm A: Công dân nam đến hết 35 tuổi, công dân nữ đến hết 30 tuổi;
+ Nhóm B: Công dân nam từ 36 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ 31 tuổi đến hết 40 tuổi.
Trên đây là những ý kiến pháp lý cơ bản của chúng tôi về vụ việc của quý khách, hy vọng có thể giúp quý khách tìm ra cách thức để giải quyết vấn đề.

Để mời luật sư tư vấn luật và tham gia giải quyết các vụ án quý khách liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ Phòng 308, Tòa nhà số 8, Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Hoặc nghe luật sư tư vấn trước những nội dung liên quan khi gọi tới Tổng đài tư vấn luật 19006281 của Công ty luật Bảo Chính.
Trân trọng./.

Nghị định 31/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đã người có công với cách mạng Nghị định 31/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đã người có công với cách mạng
Nghị định 149/2013/NĐ-CP Về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn dầu khí Việt Nam Nghị định 149/2013/NĐ-CP Về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn dầu khí Việt Nam
Nghị định 140/2013/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của thanh tra thông tin và truyền thông Nghị định 140/2013/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của thanh tra thông tin và truyền thông
Nghị định 105/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế Nghị định 105/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
Nghị định 79/2015/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực  giáo dục nghề nghiệp Nghị định 79/2015/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
Nghị định 154/2013/NĐ-CP Quy định về khu công nghệ thông tin tập trung Nghị định 154/2013/NĐ-CP Quy định về khu công nghệ thông tin tập trung
Nghị định 48/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp Nghị định 48/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp
Nghị định 76/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản Nghị định 76/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản
Nghị định 156/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ngân hàng nhà nước Việt Nam Nghị định 156/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ngân hàng nhà nước Việt Nam
Nghị định 40/2012/NĐ-CP Về nghiệp vụ phát hành tiền, bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong ngân hàng nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài Nghị định 40/2012/NĐ-CP Về nghiệp vụ phát hành tiền, bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong ngân hàng nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Nghị định 134/2007/NĐ-CP Quy định về đơn vị đo lường chính thức Nghị định 134/2007/NĐ-CP Quy định về đơn vị đo lường chính thức
Nghị định 31/2016/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật. Nghị định 31/2016/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Nghị định 125/2011/NĐ-CP Quy định về trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân Nghị định 125/2011/NĐ-CP Quy định về trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân
Nghị định số 138/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành các quy định của Bộ luật dân sự về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài Nghị định số 138/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành các quy định của Bộ luật dân sự về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Nghị định 29/2014/NĐ-CP Quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước Nghị định 29/2014/NĐ-CP Quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
Nghị định 107/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ giao thông vận tải Nghị định 107/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ giao thông vận tải
Nghị định 18/2014/NĐ-CP Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản Nghị định 18/2014/NĐ-CP Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
Nghị định 92/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch Nghị định 92/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch
Nghị định 89/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá Nghị định 89/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá