Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

LĨNH VỰC PHÁP LUẬT KHÁC

19006281

Đơn miễn thị thực và vấn đề chứng nhận tạm trú

04/05/2017 15:19
Câu hỏi:

Kính gửi luật sư Bảo Chính Tôi hiện đang sống cùng chồng quốc tịch Nigeria và 2 con tại quận 9, Tp.HCM , chúng tôi có giấy tờ kết hôn. Nay tôi có thắc mắc về vấn đề tạm trú, xin phép được Công ty tư vấn để tôi được hiểu. Chồng tôi có thẻ miễn thị thực tại Viêt nam là 5 năm thời hạn đến 2018. Chồng tôi nhập cảnh lại Việt Nam tháng 8 năm 2014, đến nay cứ 3 tháng tôi bảo lãnh, đi gia hạn tạm trú cho chồng tôi 1 lần.
Nhưng lần này phòng Xuất nhập cảnh không đồng ý, họ bảo theo luật chỉ cho chồng tôi thời hạn 15 ngày phải rời khỏi Việt nam. Tôi xin phép nhờ quý công ty có thể tư vấn giúp tôi trường hợp về luật này. Vì sao lại phải bắt buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam rồi mới gia hạn tạm trú, mặc dù vợ, con đều ở đây. Nếu được công ty có thể giúp chồng tôi được tiếp tục tạm trú tại Việt nam mà không phải xuất cảnh vô lý như vậy không? chân thành cảm ơn rất nhiều.

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cám ơn bạn đã gửi thông tin xin tư vấn đế cho chúng tôi.

Về vấn đề bạn còn đang thắc mắc, chúng tôi tư vấn như sau:

Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định:

Điều 13. Đơn phương miễn thị thực

1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

Điều 31. Chứng nhận tạm trú

1. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng hình thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc đóng dấu vào thị thực rời với thời hạn như sau:

d) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày;

Căn cứ theo quy định trên, trường hợp chồng bạn là đơn phương miễn thị thực với thời hạn không quá 5 năm thì thời hạn cấp tạm trú là 15 ngày theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Do đó khi hết thời hạn này mà chồng bạn muốn tạm trú tại Việt Nam thì phải xin gia hạn tạm trú. Pháp luật quy đình về trường hợp này như sau:

Điều 35. Gia hạn tạm trú

1. Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này, tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.

Tuy nhiên điều 20 quy định về điều kiện nhập cảnh đối với người nước ngoài theo diện đơn phương miễn thị thực như sau:

Điều 20. Điều kiện nhập cảnh

Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực.

Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày;

Căn cứ theo quy định trên, thì chồng bạn được nhập cảnh lại khi thời điểm nhập cảnh cách thời điểm xuất cảnh lần trước ít nhất 30 ngày. Do bạn cung cấp thông tin không đầy đủ nên chúng tôi không thể xác định được chồng bạn có đủ điều kiện để gia hạn tạm trú hay không và có thuộc một trong các trường hợp buộc phải xuất cảnh theo điều 30 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam hay không

Điều 30. Buộc xuất cảnh

1. Người nước ngoài có thể bị buộc xuất cảnh trong trường hợp sau đây:

a) Hết thời hạn tạm trú nhưng không xuất cảnh;

b) Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

2. Thẩm quyền quyết định buộc xuất cảnh như sau:

a) Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh quyết định buộc xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định buộc xuất cảnh đối với trườnghợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Do vậy, bạn căn cứ vào các quy định trên để biết được chồng bạn có đủ điều kiện xin tạm trú không và việc cơ quan chức năng yêu cầu chồng bạn phải xuất cảnh hợp lý chưa.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp bạn hỏi. Nếu còn vướng mắc bạn có thể hỏi tiếp hoặc nghe luật sư tư vấn khi gọi 19006281.

Trân trọng.
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 118/2014/NĐ-CP Về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp Nghị định 118/2014/NĐ-CP Về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
Nghị định 52/2015/NĐ-CP Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Nghị định 52/2015/NĐ-CP Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
Nghị định 143/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp Nghị định 143/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
Nghị định số 83/2010/NĐ-CP Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm Nghị định số 83/2010/NĐ-CP Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm
Nghị định 25/2016/NĐ-CP Về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam Nghị định 25/2016/NĐ-CP Về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
Nghị định 26/2013/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Xây dựng Nghị định 26/2013/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Xây dựng
Nghị định 97/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Nghị định 97/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng
Nghị định 27/2010/NĐ-CP Quy định việc huy động các lực lượng cảnh sát khác và công an xã phối hợp với cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết. Nghị định 27/2010/NĐ-CP Quy định việc huy động các lực lượng cảnh sát khác và công an xã phối hợp với cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.
Nghị định 17/2010/NĐ-CP Về bán đấu giá tài sản Nghị định 17/2010/NĐ-CP Về bán đấu giá tài sản
Nghị định 151/2013/NĐ-CP Về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước Nghị định 151/2013/NĐ-CP Về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
Nghị định 64/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân Nghị định 64/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân
Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12 Về án phí, lệ phí tòa. Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12 Về án phí, lệ phí tòa.
Nghị định 12/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế Nghị định 12/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
Nghị định 04/2011/NĐ-CP Thực hiện bãi bỏ việc sử dụng các khu phân lũ, làm chậm lũ thuộc hệ thống sông Hồng Nghị định 04/2011/NĐ-CP Thực hiện bãi bỏ việc sử dụng các khu phân lũ, làm chậm lũ thuộc hệ thống sông Hồng
Nghị định 53/2013/NĐ-CP Về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản  lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam Nghị định 53/2013/NĐ-CP Về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Luật số 27/VBHN-VPQH Luật chứng khoán 2013 Luật số 27/VBHN-VPQH Luật chứng khoán 2013
Thông tư 04/2016/TT-BYT Quy định về khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh lao Thông tư 04/2016/TT-BYT Quy định về khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh lao
Thông tư 35/2014/TT-NHNN Quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Thông tư 35/2014/TT-NHNN Quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nghị định 107/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết điểm c Khoản 2 Điều 15 Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài Nghị định 107/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết điểm c Khoản 2 Điều 15 Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 135/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định 61/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh Nghị định 135/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định 61/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh