Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

LAO ĐỘNG, BHXH

19006281

Quy định về tiền lương đóng bảo hiểm xã hội đối với lao động làm việc theo sản lượng.

13/05/2017 11:09
Câu hỏi:

Công ty tôi đang làm việc trả lương cho cán bộ công nhân viên theo sản phẩm, nhưng thu nhập hàng tháng của cán bộ công nhân viên không đồng đều do sản phẩm sản xuất làm theo nhu cầu của khách hàng (có tháng phải nghỉ sản xuất). mức lương thu nhập hàng tháng chênh lệch cao từ (2.900.000 - 8.000.000)đồng/tháng. vậy xin hỏi công ty tôi đóng bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên theo lương cơ bản (lương tối thiểu vùng) có đúng không? nếu đóng theo thu nhập với mức lương hàng tháng chênh lệch như vậy thì đóng như thế nào? xin nhờ quí luật sư tư vấn giúp. chân thành cảm ơn!?

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:
Thứ nhất, trong tình huống bạn đưa ra, công ty thực hiện việc đóng bảo hiểm cho các cán bộ, công nhân viên nên có thể hiểu thắc mắc của bạn liên quan đến việc người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Khoản 2 Điều 5 Luật bảo hiểm xã hội 2014 về nguyên tắc bảo hiểm xã hội quy định rõ: “Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động.”

Bạn cũng như các cán bộ, công nhân viên khác trong công ty được hưởng lương theo số sản phầm làm ra nên không thuộc nhóm người lao động theo chế độ tiền luơng do người sử dụng lao động quy định. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc với nhóm đối tượng như bạn được quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật bảo hiểm xã hội 2014 về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt và quy định này được hướng dấn ở điều Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

“Điều 17. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:

1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.

3. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này là tiền lương do doanh nghiệp quyết định, trừ viên chức quản lý chuyên trách trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này là tiền lương do đại hội thành viên quyết định.”

Như vậy, mức lương làm căn cứ để đóng bảo hiểm với nhóm đối tượng có chế dộ lương do người sử dụng lao động quyết định từ 01 tháng 01 năm 2016 là mức lương được thỏa thuận trong hợp đồng và các loại phụ cấp (nếu có) và phải phù hợp với các quy định của pháp luật về lao động. Cụ thể, mức lương này không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2016. Vậy nên, mức lương tối thiếu vùng chỉ là căn cứ để xac định lức lương thấp nhất nhằm căn cứ để đóng bảo hiểm và việc công ty bạn thực hiện việc đóng bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên theo mức lương tối thiểu là hoàn toàn trái với quy định của pháp luật, vi phạm trực tiếp đến quyền lợi của cán bộ, nhân viên.

Thứ hai, về việc đóng bảo hiểm xã hội với mức lương có sự chênh lệch giữa các tháng thì tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 86 Luật bảo hiểm xã hội 2014 về mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động, quy định như sau:

“1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1Điều 2 của Luật này như sau:

a. 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

b, 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c, 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

5. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì mức đóng hằng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần.”quy định trên, công ty bạn hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của nhân viên theo Khoản 1 Điều 86 quy định trên và có thể thực hiện đóng bảo hiểm hẳng tháng, 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần. Đối với phương thức thực hiện hàng tháng thì mức đóng dựa trên mức lương tháng làm cơ sở đóng bảo hiểm của người lao động; còn với phương thức đóng 03 hay 06 tháng một lần thì mức lương tháng làm cơ sở đóng bảo hiểm là mức lương tháng trung bình của người lao động trong chu kì 03 tháng hay 06 tháng.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn chi tiết, chính xác nhất

Trân trọng !

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 61/2006/NĐ-CP Về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn Nghị định 61/2006/NĐ-CP Về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn
Nghị định 09/2015/NĐ_CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc Nghị định 09/2015/NĐ_CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
Nghị định 34/2009/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc Nghị định 34/2009/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
Nghị định 70/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu Nghị định 70/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
Nghị định số 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng. Nghị định số 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.
Nghị định 92/2009/NĐ-CP Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Nghị định 92/2009/NĐ-CP Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức Chính phủ Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức Chính phủ
Nghị định 11/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Nghị định 11/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Nghị định 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động Nghị định 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động
Nghị định 196/2013/NĐ-CP Quy định thành lập và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm Nghị định 196/2013/NĐ-CP Quy định thành lập và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Nghị định 45/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động Nghị định 45/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
Nghị định 60/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết Khoản 3 Điều 63 của Bộ luật lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc Nghị định 60/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết Khoản 3 Điều 63 của Bộ luật lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
Nghị định số 44/2013/NĐ-CP Hướng dẫn về Hợp đồng lao động Nghị định số 44/2013/NĐ-CP Hướng dẫn về Hợp đồng lao động
Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH quy định mức trần ký Quỹ đi lao động tại nước ngoài Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH quy định mức trần ký Quỹ đi lao động tại nước ngoài
Nghị định 46/2010/NĐ-CP Quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức Nghị định 46/2010/NĐ-CP Quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
Nghị định 101/2008/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc Nghị định 101/2008/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
Nghị định 119/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động, Luật dạy nghề, Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về khiếu nại, tố cáo Nghị định 119/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động, Luật dạy nghề, Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về khiếu nại, tố cáo
Hướng dẫn chính sách lao động đối với lao động nữ Hướng dẫn chính sách lao động đối với lao động nữ
Nghị định 20/2012/NĐ-CP Quy định cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự Nghị định 20/2012/NĐ-CP Quy định cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự