Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

LAO ĐỘNG, BHXH

19006281

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

13/05/2017 23:28
Câu hỏi:

Tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và có nhu cầu học nghề. Tôi có làm đơn đề nghị hỗ trợ học nghề (Mẫu số 18 – Ban hành kèm theo Thông tư số: 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) nộp cho Trung tâm dịch vụ việc làm để đề nghị hỗ trợ học nghề Lái xe ô tô hạng B2. Trung tâm dịch vụ việc làm đã không tiếp nhận đơn của tôi và hướng dẫn như sau: tôi nộp hồ sơ học nghề cho cơ sở đào tạo nghề, sau đó nộp học phí và lấy biên lai thu tiền học phí, kèm lịch học cụ thể đem nộp chung với đơn đề nghị hỗ trợ học nghề. Khi đó hồ sơ của tôi mới đầy đủ và Trung tâm dịch vụ việc làm mới đủ cơ sở để xem xét hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định hỗ trợ học nghề theo qui định. Về khoản học phí tôi đã nộp cho cơ sở đào tạo nghề thì sau khi có quyết định hỗ trợ học nghề Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ trả cho tôi số tiền hỗ trợ học nghề mà tôi được hưởng. Vậy xin hỏi Trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn và hướng dẫn tôi như vậy đã đúng chưa? Tôi rất mong được tư vấn thủ tục chi tiết cho trường hợp của tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật Bảo Chính.?

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 24 và Điều 25 Nghị định 28/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 24. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề

1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp:

Đề nghị hỗ trợ học nghề theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện hưởng trợ cấp thất nghiệp:

a) Đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định này;

c) Sổ bảo hiểm xã hội.”

“Điều 25. Giải quyết hỗ trợ học nghề

1. Người lao động đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 55 Luật việc làm năm 2013 có nhu cầu học nghề được hỗ trợ 01 lần để học 01 nghề tại cơ sở đào tạo theo quy định của pháp luật về dạy nghề (sau đây được viết tắt là cơ sở dạy nghề). Phương thức hỗ trợ kinh phí học nghề được thực hiện thông qua cơ sở dạy nghề.

2. Người lao động có nhu cầu học nghề thì phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cho trung tập dịch vụ việc làm

a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định này nộp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;

b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định này nộp cho trung tâm dịch vụ việc làm địa phương nơi người lao động có nhu cầu học nghề.

3. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề và trao cho người lao động phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động.

Quyết định về việc hỗ trợ học nghề được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chi trả cho cơ sở dạy nghề; 01 bản đến cơ sở dạy nghề để thực hiện việc dạy nghề cho người lao động; 01 bản đến người lao động. Quyết định về việc hỗ trợ học nghề thực hiện theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp người lao động không được hỗ trợ học nghề thì trung tâm dịch vụ việc làm phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối với người thất nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định này khi được giải quyết hỗ trợ học nghề thì trung tâm dịch vụ việc làm xác nhận đã giải quyết hỗ trợ học nghề vào sổ bảo hiểm xã hội và chụp 01 bản để lưu hồ sơ.

Trường hợp người lao động đã hưởng hết thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mà vẫn tiếp tục học nghề hoặc chuẩn bị tham gia học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thì vẫn được hỗ trợ học nghề cho đến hết thời gian học nghề.

5. Cơ sở dạy nghề tổ chức dạy nghề cho người lao động theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và có trách nhiệm lập danh sách có chữ ký của người lao động đang học nghề chuyển cho tổ chức bảo hiểm xã hội để thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo quy định.”

Như vậy hướng dẫn của trung tâm dịch vụ việc làm là anh phải nộp hồ sơ học nghề cho cơ sở đào tạo nghề, sau đó nộp học phí và lấy biên lai thu tiền học phí, kèm lịch học cụ thể đem nộp chung với đơn đề nghị hỗ trợ học nghề. Khi đó hồ sơ của bạn mới đầy đủ và Trung tâm dịch vụ việc làm mới đủ cơ sở để xem xét hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định hỗ trợ học nghề theo qui định. Về khoản học phí đã nộp cho cơ sở đào tạo nghề thì sau khi có quyết định hỗ trợ học nghề Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ trả lại số hỗ trợ học nghề mà anh được hưởng là trái với quy định của pháp luật.

Về mức hỗ trợ học nghề nếu anh được nhận sẽ theo quy định tại Điều 4, Nghị định 28/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 4. Mức hỗ trợ

1. Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề tối đa 01 triệu đồng/người/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo tháng, thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa học nhưng không quá 06 tháng.

Trường hợp khóa học nghề có những ngày lẻ không đủ tháng thì được tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là 1/2 tháng, từ đủ 15 ngày trở lên tính là 01 tháng để xác định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

2. Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề có mức chi phí cao hơn mức hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì phần vượt quá mức hỗ trợ do người sử dụng lao động tự chi trả.”

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn chi tiết, chính xác nhất

Trân trọng !

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 28/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm  về bảo hiểm thất nghiệp Nghị định 28/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
Nghị định 33/2013/NĐ-CP Ban hành hợp đồng mẫu của hợp đồng chia sản phẩm dầu khí Nghị định 33/2013/NĐ-CP Ban hành hợp đồng mẫu của hợp đồng chia sản phẩm dầu khí
Nghị định 101/2008/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc Nghị định 101/2008/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
Nghị định 36/2013/NĐ-CP Về vị trí làm việc và cơ cấu ngạch công chức Nghị định 36/2013/NĐ-CP Về vị trí làm việc và cơ cấu ngạch công chức
Nghị định 39/2013/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành lao động-thương binh và xã hội Nghị định 39/2013/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành lao động-thương binh và xã hội
Nghị định 54/2011/NĐ-CP Về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo Nghị định 54/2011/NĐ-CP Về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo
Nghị định 119/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động, Luật dạy nghề, Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về khiếu nại, tố cáo Nghị định 119/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động, Luật dạy nghề, Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về khiếu nại, tố cáo
Nghị định 103/2007/NĐ-CP Quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Nghị định 103/2007/NĐ-CP Quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Nghị định 126/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Nghị định 126/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
Nghị định 98/2013/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số Nghị định 98/2013/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
Nghị định số 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng. Nghị định số 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.
Nghị định 55/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động Nghị định 55/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động
Nghị định 41/2012/NĐ-CP Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định 41/2012/NĐ-CP Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 70/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu Nghị định 70/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
Nghị định 162/2006/NĐ-CP Về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm toán nhà nước và chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước Nghị định 162/2006/NĐ-CP Về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm toán nhà nước và chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước
Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 Quy định chi tiết điều 54 của Bộ luật Lao động về cấp phép cho thuê lại lao động Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 05 năm 2013 Quy định chi tiết điều 54 của Bộ luật Lao động về cấp phép cho thuê lại lao động
Nghị định 53/2015/NĐ-CP Quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức Nghị định 53/2015/NĐ-CP Quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức
Nghị định 35/2012/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc Nghị định 35/2012/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
Nghị định 88/2016/NĐ-CP Về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện Nghị định 88/2016/NĐ-CP Về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện