Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, THỪA KẾ

19006281

Xử lý kết hôn giả với người nước ngoài để kết hôn với người Việt

23/06/2017 11:11
Câu hỏi:

Xử lý kết hôn giả với người nước ngoài để kết hôn với người Việt.
Trước đây em có kết hôn giả với người Hàn quốc. Tuy nhiên trên giấy tờ là kết hôn thật và có về Việt Nam đăng ký kết hôn. Sau một thời gian thì Sở cư trú Hàn Quốc biết em kết hôn giả nên em bị bắt về Việt Nam còn người chồng cũng bị phạt tiền ở bên đó. Giờ em không có giấy kết hôn cũ, nhưng em muốn kết hôn với người Việt Nam thì em phải làm gì thưa luật sư?
(nguyenthinga76@gmail.com)

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:
Qua thông tin bạn trình bày thì bạn và người chồng Hàn quốc đó đã về Việt Nam đăng ký kết hôn, như vậy việc đăng ký kết hôn của bạn sẽ phải đúng trình tự thủ tục pháp luật quy định thì mới được Nhà nước công nhận là hợp pháp.Theo đó bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm giấy tờ được quy định tại điểm a,b,c, đ của khoản 1, điều 20 Nghị định 126/2014/NĐ-CP như sau:

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn cúa mỗi bên theo mẫu quy định;

b) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy chứng minh tình trạnh hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó

c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

đ) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).”

Bên cạnh đó tùy từng trường hợp cụ thể có thể thêm các loại giấy tờ được quy định tại khoản 2 của Điều này. Hồ sơ này sẽ được gửi đến Sở tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký thường trú của bạn. Sau khi nộp hồ sơ, Sở tư pháp sẽ tiến hành phỏng vấn bạn và người chồng Hàn quốc của bạn. Sau đó sẽ tiến hành tổ chức lễ đăng ký kết hôn tại Sở tư pháp và sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu việc đăng ký kết hôn của bạn với người chồng Hàn quốc tiến hành theo đúng trình tự thủ tục trên thì cuộc hôn nhân của bạn là hợp pháp và để giờ bạn lấy một người khác thì bạn sẽ phải tiến hành thủ tục ly hôn. Khi đó bạn sẽ phải làm đơn xin ly hôn gửi đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn đang cư trú căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 123 Luật hôn nhân và gia đình 2014 Điểm c, Khoản 1, Điều 40 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Điều 123. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

“2. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài tại Tòa án được thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.”

Điều 40. Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu

“1. Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:

c) Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc giải quyết;”

Như vậy, nếu cuộc hôn nhân giữa bạn và người chồng Hàn quốc kia được tiến hành theo trình tự, thủ tục nêu trên thì buộc bạn sẽ phải tiến hành thủ tục ly hôn với người đó tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn cư trú, sau đó bạn mới có thể kết hôn với người Việt Nam. Còn trong trường hợp cuộc hôn nhân giữa bạn và người Hàn quốc không tiến hành theo trình tự, thủ tục trên và không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì việc bạn đã tiến hành đăng ký kết hôn tại Việt Nam trước đó là không có giá trị pháp lý và cuộc hôn nhân này không được pháp luật thừa nhận, do đó bạn có thể tiến hành kết hôn với người Việt Nam.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi “Xử lý kết hôn giả với người nước ngoài để kết hôn với người Việt”, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!

Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
Luật số 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình Luật số 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình
Nghị định số 24/2013/NĐ- CP Về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ- CP Về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài
Luật số 52/2014/QH13 Luật hôn nhân và gia đình Luật số 52/2014/QH13 Luật hôn nhân và gia đình
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ Tịch năm 2014 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ Tịch năm 2014
Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ
Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
Nghị định số 67/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình Nghị định số 67/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình
Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi 2010 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi 2010
Thông tư số 15/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014 Thông tư số 15/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014
Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định 02/2013/NĐ-CP Quy định về công tác gia đình Nghị định 02/2013/NĐ-CP Quy định về công tác gia đình
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp  thi hành Luật Hôn nhân và gia đình Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình