Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, THỪA KẾ

19006281

Xác định quyền sở hữu của vợ chồng đối với tài sản sau khi ly hôn?

31/03/2017 17:11
Câu hỏi:

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi và tình huống sau xin luật sư cho tư vấn: Tôi và vợ đã ly thân và có thể dẫn tới ly hôn. Hiện tại tôi có sẵn nguồn tiền riêng từ công việc kinh doanh của tôi và muốn mua 2 căn hộ đã có sổ đỏ nhằm mục đích đầu tư kinh doanh hoặc cũng có thể dùng để ở khi có nhu cầu.
1. Xin luật sư cho biết cần làm những thủ tục pháp lý gì và danh mục hồ sơ, biểu mẫu thế nào để tôi toàn quyền cá nhân sở hữu, mua bán, cho tặng không phải thông qua vợ. Trong trường hợp vợ tôi giải quyết ly hôn mà không xảy ra tranh chấp kiện tụng vẫn là tài sản cá nhân của tôi.
2. Khi mua chung cư đã có sổ đỏ thì thủ tục hồ sơ cần những gì để sang tên, các loại thuế phí như thế nào hoặc trọn gói là bao nhiêu tiền.

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin tư vấn.

Về nội dung bạn đang thắc mắc, Công ty luật Bảo Chính trả lời như sau:

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thủ tục giải quyết ly hôn có thể được giải quyết theo 2 thủ tục: Thủ tục giải quyết việc dân sự đối với trường hợp thuận tình ly hôn và thủ tục giải quyết vụ án dân sự đối với trường hợp ly hôn do một bên yêu cầu. Do bạn không nói rõ nên chúng tôi chia ra hai trường hợp để bạn tiện theo dõi:

1. Thuận tình ly hôn.

Trong trường hợp này, Tòa án chỉ thụ lý yêu cầu và giải quyết vụ việc theo thủ tục giải quyết việc dân sự nếu hai vợ chồng bạn thỏa thuận được với nhau về tất cả các vấn đề thuận tình ly hôn, nuôi con và chia tài sản chung khi ly hôn. Khi đã thỏa thuận được với nhau về các nội dung trên, hai bạn làm đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

a) Hồ sơ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn bao gồm:

- Đơn xin ly hôn do cả hai vợ chồng cùng kí. Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước đó;

- Giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND hoặc Hộ chiếu – Bản sao có chứng thực);

- Bản chính giấy chứng nhận kết hôn, trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện;

- Sổ hộ khẩu (Bản sao có chứng thực);

- Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con);

- Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (Giấy CNQSDĐ, sổ tiết kiệm...) nếu có yêu cầu Tòa án công nhận thỏa thuận về TS.

- Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.

Hồ sơ yêu cầu có thể được nộp trực tiếp tại Toà án hoặc gửi đến Toà án qua bưu điện.

b) Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

- Đương sự gửi HS yêu cầu thuận tình ly hôn tới Tòa án

- Tòa án tiến hành thụ lý yêu cầu

- Tòa án tiến hành hòa giải

- Nếu hòa giải đoàn tụ thành, đương sự không rút yêu cầu thì Toà án ra Biên bản hòa giải đoàn tụ thành. Tòa án dành cho đương sự thời hạn 7 ngày để thay đổi ý kiến. Nếu trong thời hạn này mà đương sự thay đổi ý kiến thì Tòa án ra quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự và sau khi kết thúc phiên họp tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

- Nếu hòa giải không thành, đương sự kiên quyết ly hôn nhưng thỏa thuận được với nhau về việc nuôi con và tài sản khi ly hôn thì Tòa án ra Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành và công nhận sự thỏa thuận về nuôi con và tài sản khi ly hôn. Tòa án cũng dành cho đương sự thời hạn 7 ngày để thay đổi ý kiến. Nếu trong thời hạn này mà đương sự không thay đổi ý kiến thì Tòa án ra quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự và sau khi kết thúc phiên họp tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

2. Đơn phương ly hôn.

Trong trường hợp này, Tòa án sẽ thụ lý giải quyết yêu cầu ly hôn bằng thủ tục giải quyết vụ án dân sự:

a) Hồ sơ khởi kiện vụ án ly hôn bao gồm:

Hồ sơ khởi kiện có thể được nộp trực tiếp tại Toà án hoặc gửi đến Toà án qua bưu điện.Hồ sơ khởi kiện gồm có:

- Đơn khởi kiện (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

- Sổ hộ khẩu, CMTND (bản sao chứng thực);

- Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực - nếu có con);

- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực) (trong trường hợp yêu cầu tòa án phân chia tài sản);

b) Thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn

Thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn được xác định tương tự như thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn như sau:

Nếu một trong hai vợ chồng đang ở nước ngoài hoặc có tài sản chung ở nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn của hai bạn thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi bị đơn đang cư trú, làm việc.

Nếu hai vợ chồng đều ở Việt Nam và không có tài sản chung ở nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn của hai bạn thuộc về Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi bị đơn đang cư trú, làm việc.

c) Thủ tục và thời hạn giải quyết vụ án ly hôn

- Nguyên đơn gửi HS khởi kiện tới Tòa án có thẩm quyền;

- Toà án nhận đơn khởi kiện do đương sự nộp ghi vào sổ nhận đơn. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Toà án phải xem xét có thụ lý vụ án hay không. Nếu có:

- Nguyên đơn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

- Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án

- Thời hạn giải quyết: từ 4 đến 6 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý vụ án.

* Trước khi có Bản án, quyết định ly hôn từ phía Tòa án thì 02 vợ chồng bạn vẫn tồn tại quan hệ hôn nhân hợp pháp, nên nếu bạn mua nhà vào thời điểm hiện tại thì tài sản sẽ được xác minh là tài sản chung của 02 vợ chồng nếu bạn không chứng minh được tiền bạn sử dụng vào mua nhà là tiền riêng của bạn. Bạn nên mua sau khi có Bản án, Quyết định ly hôn từ phía Tòa.

* Thủ tục sang tên toàn bộ sổ đỏ (đối với chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng) áp dụng chung cho cả đất thổ cư và nhà chung cư cao tầng được thực hiện như sau:

1. Thẩm quyền giải quyết: UBND Quận/huyện nơi có nhà đất

2. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình

3. Cách thức thực hiện:

* Lưu ý: Hồ sơ của bước trước làm cơ sở để thực hiện các bước sau và được bổ sung theo từng bước như sau:

Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng.

(*Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước)

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Thành phần hồ sơ gồm:

1. Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

2. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản).

3. Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

5. CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

* Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày

Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

– Thuế thu nhập cá nhân: 2 %

– Lệ phí trước bạ: 0,5 %

Bước 3: Kê khai sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Thành phần hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký biến động (01 bản do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

2. Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;

3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

4. Giấy nộp tiền vào nhân sách nhà nước (bản gốc)

5. Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Bảo Chính về vấn đề bạn quan tâm, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi để được tư vấn hoặc nghe tư vấn trực tiếp của luật sư khi gọi 19006281.

Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
Nghị định số 24/2013/NĐ- CP Về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ- CP Về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài
Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
Nghị định 71/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Nghị định 71/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ
Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài
Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình
Nghị định Số 110/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hỗ trợ tư pháp, hành chính tư pháp hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghịêp và hợp tác xã Nghị định Số 110/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hỗ trợ tư pháp, hành chính tư pháp hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghịêp và hợp tác xã
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
Luật Hộ tịch năm 2014 Luật Hộ tịch năm 2014
Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình
Luật nuôi con nuôi 2010 Luật nuôi con nuôi 2010
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống bạo lực gia đình Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống bạo lực gia đình
Thông tư số 22/2013/TT-BTP hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Thông tư số 22/2013/TT-BTP hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực
Thông tư số 15/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014 Thông tư số 15/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014
Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi