Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, THỪA KẾ

19006281

Ủy quyền cho người khác xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được không?

23/06/2017 15:30
Câu hỏi:

Ủy quyền cho người khác xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được không khi tôi đăng ký tạm trú ở Bình Dương nhưng có hộ khẩu ở Hưng Yên. Hiện tại tôi muốn đăng ký kết hôn ở Bình Dương, tuy nhiên UBND phường yêu cầu tôi phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Vì điều kiện không cho phép nên tôi không thể ra Hưng Yên được. Tôi có được nhờ người thân đi xin giấy xác nhận thay tôi không? (Nguyenminhphong@gmail.com)

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho câu hỏi có được ủy quyền cho người khác xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không của bạn như sau:
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn có hộ khẩu thường trú tại Hưng Yên và bạn muốn kết hôn ở Bình Dương. Nhưng Ủy ban nhân dân phường yêu cầu bạn phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Yêu cầu này của UBND phường hoàn toàn phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 18 Văn bản hợp nhất 8013/VBHN-BTP:

"1. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định) và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.

Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.”

Như vậy, khi
bạn đăng kí kết hôn ở Bình Dương thì bạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân cấp xã nơi bạn cư trú về tình trạng hôn nhân của bạn. Do đó, yêu cầu của UBND phường là hoàn toàn có căn cứ.

Về việc ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định như sau:

"1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 của Luật hộ tịch được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay, trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con.

2. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật; phạm vi uỷ quyền có thể gồm toàn bộ công việc theo trình tự, thủ tục đăng ký hộ tịch từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả đăng ký hộ tịch.

Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền.”

Vì vậy, về việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn hoàn có thể ủy quyền cho người khác mà không cần phải đích thân thực hiện. Theo thông tin bạn cung cấp, bạn không thể đi Hưng Yên để thực hiện việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được, thì bạn có thể nhờ người thân của bạn ở Hưng Yên đi xin giúp bạn loại giấy tờ này hoặc nếu người thân của bạn cũng không giúp được thì trường hợp này bạn có thể nhờ sự hỗ trợ dịch vụ từ các Công ty luật hoặc người quen của bạn , việc ủy quyền này cần phải được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực để đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.

Về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP :

"1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.”

Như vậy, người thân của bạn hoặc người khác được bạn ủy quyền phải đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của bạn để xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi “Ủy quyền cho người khác xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được không?, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!

Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp  thi hành Luật Hôn nhân và gia đình Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
Thông tư số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn luật Hôn nhân và gia đình 2014 Thông tư số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn luật Hôn nhân và gia đình 2014
Thông tư số 22/2013/TT-BTP hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Thông tư số 22/2013/TT-BTP hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Luật nuôi con nuôi 2010 Luật nuôi con nuôi 2010
Nghị định 02/2013/NĐ-CP Quy định về công tác gia đình Nghị định 02/2013/NĐ-CP Quy định về công tác gia đình
Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình
Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống bạo lực gia đình Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống bạo lực gia đình
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 10/2015/ND-CP quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 10/2015/ND-CP quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Luật số 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình Luật số 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình
Thông tư số 15/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014 Thông tư số 15/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014
Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực
Luật Hộ tịch năm 2014 Luật Hộ tịch năm 2014
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014