Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, THỪA KẾ

19006281

Thủ tục kết hôn với bạn gái người nước ngoài

23/06/2017 13:48
Câu hỏi:

Thủ tục kết hôn với bạn gái người nước ngoài .
Tôi là nam, quốc tịch Việt Nam. Tôi muốn kết hôn với bạn gái tôi là nữ, quốc tịch Đài Loan. Tôi muốn biết tôi và bạn gái tôi cần những giây tờ gì? Và tôi từng đi xuất khẩu lao động tại Đài Loan sau đó có bỏ trốn ra ngoài làm, điều đấy có ảnh hưởng gì đến việc kết hôn của chúng tôi không ? Xin cảm ơn!
(dothanhtam32@gmail.com)

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:
Trường hợp bạn kết hôn với bạn gái ở Đài Loan thì phải tuân theo Pháp luật Đài Loan.

Trường hợp bạn kết hôn tại Việt Nam hoặc Lãnh sự quán/ Cơ quan đại diện Việt Nam tại Đài Loan thì:

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định về Hồ sơ đăng ký kết hôn, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

1. Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định;

2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của bạn gái do cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có chồng. Trường hợp pháp luật Đài Loan không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của bạn gái bạn hiện tại không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc Đài Loan cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận bạn gái bạn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

4. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (nếu bạn đang cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với bạn gái bạn thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam).

Ngoài ra, do bạn không nói rõ bạn đã có quốc tịch Đài Loan chưa, hai bạn sẽ kết hôn ở Việt Nam hay ở Đài Loan nên chúng tôi không thể tư vấn cho bạn cụ thể được, tùy từng trường hợp bạn cần chuẩn bị thêm giấy tờ sau:

1. Nếu bạn đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

c) Ban gái bạn không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.

Bạn cần nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi bạn cư trú hoặc cơ quan đại diện nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện. Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện sẽ tiến hành phỏng vấn hai bên nam, nữ để làm rõ về nhân thân và sự tự nguyện kết hôn của hai bên. Sở Tư pháp, cơ quan đại diện tiến hành thẩm tra hồ sơ, sau đó báo cáo kết quả và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định ký Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và tiến hành tổ chức Lễ đăng ký kết hôn cho hai bạn.

Trường hợp hai bạn đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện thì Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện sẽ tiến hành phỏng vấn trực tiếp hai bên nam, nữ tại trụ sở để kiểm tra, làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn và mức độ hiểu biết của hai bên nam, nữ về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước. Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì nơi phỏng vấn sẽ chỉ định người phiên dịch. Như vậy những điều phỏng vấn, điều tra không có quy định nào nói về việc nếu quá trình đi xuất khẩu lao động mà bỏ trốn thì ảnh hưởng đến việc kết hôn của hai bạn. Nhưng trường hợp nếu hai bạn kết hôn tại Đài Loan thì cần phải tuân theo quy định của pháp luật Đài Loan, việc kết hôn của hai bạn có bị ảnh hưởng hay không phụ thuộc vào pháp luật Đài Loan có xử lý việc nhận người xuất khẩu lao động mà bỏ trốn không.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi “Thủ tục kết hôn với bạn gái người nước ngoài”, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!

Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
Nghị định số 24/2013/NĐ- CP Về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ- CP Về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP Về Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP Về Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014
Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống bạo lực gia đình Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống bạo lực gia đình
Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình
Luật nuôi con nuôi 2010 Luật nuôi con nuôi 2010
Thông tư Số 02a/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Nghị định 126/2014/NĐ-CP về quan hệ Hôn nhân có yếu tố nước ngoài Thông tư Số 02a/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Nghị định 126/2014/NĐ-CP về quan hệ Hôn nhân có yếu tố nước ngoài
Luật số 52/2014/QH13 Luật hôn nhân và gia đình Luật số 52/2014/QH13 Luật hôn nhân và gia đình
Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
Nghị định 71/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Nghị định 71/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp  thi hành Luật Hôn nhân và gia đình Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ
Luật Hộ tịch năm 2014 Luật Hộ tịch năm 2014
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 10/2015/ND-CP quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 10/2015/ND-CP quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
Nghị định Số 110/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hỗ trợ tư pháp, hành chính tư pháp hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghịêp và hợp tác xã Nghị định Số 110/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hỗ trợ tư pháp, hành chính tư pháp hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghịêp và hợp tác xã
Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn