Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, THỪA KẾ

19006281

Quyền hưởng di sản thừa kế là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

23/06/2017 15:28
Câu hỏi:

Quyền hưởng di sản thừa kế là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân như thế nào khi ba tôi đã mất, theo giấy tờ mẹ tôi đứng tên căn nhà. Khi phân chia tài sản thì mẹ tôi có quyền hưởng toàn bộ ngôi nhà hay chỉ được hưởng 1/2 giá trị ngôi nhà còn 1/2 giá trị ngôi nhà thì của tất các con?
Nếu mẹ tôi được hưởng trọn vẹn ngôi nhà thì có quyền cho 1 trong những đứa con mà bà cho thừa kế phải không ? (Vuvanduong11@gmail.com)

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn về việc hưởng di sản thừa kế là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân mà bạn quan tâm như sau:
Do thông tin bạn cung cấp chưa cụ thể nên chia ra các trường hợp như sau:

Trường hợp thứ nhất, căn nhà là tài sản chung của bố mẹ bạn.

Căn nhà là tài sản chung của bố mẹ bạn được hình thành trong thời kỳ hôn nhân, được tặng cho chung hoặc thừa kế chung nhưng bố mẹ bạn thỏa thuận mẹ bạn là người đứng tên căn nhà nên mỗi người có quyền đối với một nửa căn nhà.

Do đó, khi bố bạn mất, nếu bố bạn để lại di chúc thì ½ căn nhà sẽ được chia theo di chúc.

Nếu bố bạn mất mà không để lại di chúc thì 1/2 căn nhà được đem ra chia di sản thừa kế, việc chia di sản sẽ tiến hành theo quy định của pháp luật dân sự, cụ thể tại Điều 650 Bộ luật dân sự năm 2015:

1. "Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bạnruột, bạnruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.”

Như vậy, trong trường hợp này, mẹ bạn không có quyền sở hữu cả căn nhà mà chỉ được hưởng ½ căn nhà (tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân) và một phần của ½ căn nhà còn lại (di sản thừa kế).

Trường hợp thứ hai, căn nhà là tài sản riêng của mẹ bạn.

Căn nhà là tài sản riêng của mẹ bạn. Có thể nó được hình thành từ trước khi kết hôn; được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; được chia riêng… thì căn nhà sẽ không được mang ra chia thừa kế.

Do đó, mẹ bạn có quyền cho một trong số người con mà bà cho thừa kế theo quy định tại Điều 609 Bộ luật dân sự năm 2015:

"Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật
.”

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi “Quyền hưởng di sản thừa kế là tài sản trong thời kỳ hôn nhân, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!

Luật số 52/2014/QH13 Luật hôn nhân và gia đình Luật số 52/2014/QH13 Luật hôn nhân và gia đình
Nghị đinh số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Nghị đinh số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định 114/2016/NĐ-CP về Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài Nghị định 114/2016/NĐ-CP về Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 67/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình Nghị định số 67/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình
Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
Luật nuôi con nuôi 2010 Luật nuôi con nuôi 2010
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi 2010 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi 2010
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ Tịch năm 2014 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ Tịch năm 2014
Thông tư Số 02a/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Nghị định 126/2014/NĐ-CP về quan hệ Hôn nhân có yếu tố nước ngoài Thông tư Số 02a/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Nghị định 126/2014/NĐ-CP về quan hệ Hôn nhân có yếu tố nước ngoài
Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
Thông tư số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn luật Hôn nhân và gia đình 2014 Thông tư số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn luật Hôn nhân và gia đình 2014
Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống bạo lực gia đình Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống bạo lực gia đình
Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi
Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp  thi hành Luật Hôn nhân và gia đình Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo