Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, THỪA KẾ

19006281

Mua nhà trong thời kỳ ly thân

13/05/2017 09:08
Câu hỏi:

Mẹ em năm nay 70 tuổi, mẹ và bố em đã ly thân được gần 10 năm nhưng chưa làm thủ tục ly hôn tại tòa. Bố em đã tách khẩu về quê. Năm 2008, mẹ có mua một căn nhà bằng tiền riêng của mình và để sổ đỏ đứng tên mẹ. Bố mẹ em đã ra văn phòng công chứng để công chứng biên bản từ chối tài sản là ngôi nhà này của bố. Nay mẹ em đã bán căn nhà đó và mua căn nhà mới. Vậy Luật sư cho em hỏi: Để làm sổ đỏ căn nhà mẹ mới mua đứng tên mẹ em và xác định nó là tài sản riêng thì có dùng được bản sao giấy tờ chứng minh tài sản riêng của căn nhà cũ hay không hay vẫn phải cần biên bản từ chối tài sản mới.

Trả lời:

Cám ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn đến Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư Hà Nội.

Về nội dung bạn quan tâm, Công ty Luật Bảo Chính trả lời cho bạn như sau:

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không thừa nhận chế định Ly thân nên bố mẹ bạn vẫn được coi là vợ chồng hợp pháp, đang trong thời kỳ hôn nhân nên vẫn phải tuân thủ quy định về chế độ tài sản của vợ chồng. Về tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng thì Luật Hôn nhân và gia đình quy định như sau:

- Tài sản chung của vợ chồng theo Điều 27 Luật Hôn nhân và gia đình: Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất, nhà ở mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng. Quyền sử dụng đất, nhà ở mà vợ hoặc chồng có được trước khi kết hôn, được thừa kế riêng chỉ là tài sản chung khi vợ chồng có thỏa thuận.

- Tài sản riêng của vợ, chồng theo quy định tại Điều 32 Luật Hôn nhân và gia đình: Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại khoản 1 Điều 29 và Điều 30 của Luật này; đồ dùng, tư trang cá nhân. Vợ, chồng có quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung.

Đối chiếu với quy định nêu trên thì khi mẹ bạn nhận chuyển quyền sở hữu nhà ở trong thời kỳ hôn nhân thì căn nhà đó vẫn được coi là tài sản chung của bố mẹ bạn nếu không có thỏa thuận giữa hai bố mẹ. Do vậy, việc chứng minh tài sản riêng sẽ như sau:

+ Bố bạn có thể viết Giấy cam kết với nội dung: mẹ bạn đã mua ngôi nhà bằng tiền riêng của mẹ, bố bạn không có liên quan gì đến ngôi nhà đó. Hai bố mẹ bạn có thể đến tổ chức công chứng có thẩm quyền để yêu cầu công chứng văn bản cam kết này. Sau khi có văn bản cam kết này thì mẹ bạn có thể toàn quyền sử dụng, quản lý, định đoạt ngôi nhà mà mẹ bạn mua.

+ Nếu bố bạn không đồng ý cam kết nội dung nêu trên và trong trường hợp có tranh chấp xảy ra thì khi vụ việc được đưa ra tòa án có thẩm quyền để được giải quyết thì mẹ bạn phải đưa ra các căn cứ chứng minh ngôi nhà do mẹ bạn tự mua bằng tiền riêng của mình, ví dụ: chứng minh thời điểm bạn mua nhà là khi vợ chồng bạn đang ly thân, không có đóng góp chung về tài sản; chứng minh bằng hợp đồng vay tiền giữa mẹ bạn và người thứ 3, về hợp đồng mua bán căn nhà tài sản riêng của mẹ bạn,...

Tuy nhiên, mẹ bạn nên áp dụng cách thức thứ nhất để tránh sau này sảy ra tranh chấp, kiện tụng ra Tòa án gây phức tạp.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Bảo Chính về vấn đề bạn quan tâm. Nếu còn vướng mắc, bạn hãy gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn!

Chúc bạn may mắn và thành công!

Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
Luật Hộ tịch năm 2014 Luật Hộ tịch năm 2014
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
Thông tư số 15/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014 Thông tư số 15/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014
Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực
Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình
Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi 2010 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi 2010
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
Luật nuôi con nuôi 2010 Luật nuôi con nuôi 2010
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 10/2015/ND-CP quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 10/2015/ND-CP quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ Tịch năm 2014 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ Tịch năm 2014
Thông tư số 22/2013/TT-BTP hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Thông tư số 22/2013/TT-BTP hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Nghị đinh số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Nghị đinh số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài