Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, THỪA KẾ

19006281

Hướng dẫn cách viết đơn ly hôn và thủ tục ly hôn tại tòa án?

28/03/2017 16:49
Câu hỏi:

Thưa luật sư, Em có một vấn đề mong luật sư giải đáp: Em muốn xin ly hôn thì cần viết đơn xin ly hôn thế nào và nộp đơn ly hôn tại đâu? Nếu có thể cho em xin mẫu đơn xin ly hôn. Em xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Luật Bảo Chính! Em rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này. Kính thư!

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin tư vấn.

Về nội dung bạn đang thắc mắc, Công ty luật Bảo Chính trả lời như sau:

Thứ nhất, về cách viết đơn ly hôn.

Đối với các vụ việc về ly hôn hiện nay được chia ra làm hai loại đơn như sau:

+ Đơn xin đơn phương ly hôn (còn gọi là vụ án dân sự),

Khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định nội dung đơn khởi kiện phải có các nội dung chính như sau: Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện; tên tòa án nhận đơn khởi kiện; tên, địa chỉ của người khởi kiện; tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích được bảo vệ, nếu có; tên, địa chỉ của người bị kiện; tên, địa chỉ của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan, nếu có; những vấn đề cụ thể yêu cầu tòa án giải quyết đối với bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng, nếu có; tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp; các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án; người khởi kiện phải ký tên hoặc điểm chỉ vào phần cuối đơn.

Ngoài ra, Tòa án nhân dân tối cao có ban hành mẫu đơn khởi kiện (mẫu số 1), kèm theo Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐTP, ngày 03/12/2012. hiện nay, mẫu đơn nay được niêm yết tại các Tòa án.

+ Đơn yêu cầu công nhận việc thuận tình ly hôn (hai người cùng đứng đơn xin thuận tình ly hôn, còn gọi là việc dân sự )

Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định nội dung chính của đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự như sau: Ngày, tháng, năm viết đơn; tên tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn; tên, địa chỉ của người yêu cầu; những vấn đề cụ thể yêu cầu tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu tòa án giải quyết việc dân sự đó; tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết đơn yêu cầu, nếu có; các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu; người yêu cầu phải ký tên hoặc điểm chỉ vào phần cuối đơn.

Do đó, tùy thuộc vào việc bạn đơn phương ly hôn hay thuận tình ly hôn. Bạn có thể làm đơn theo những quy định trên (viết tay hay đánh máy đều được). Hoặc là bạn có thể lên tòa án nhân dân cấp huyện để mua mẫu đơn về điền.

Ngoài ra, bạn cũng có thể lấy mẫu đơn trên mạng. Trong trường hợp này, thì nếu đúng mẫu của tòa án hoặc phù hợp với quy định của pháp thì sẽ được tòa án chấp nhận đơn này.

Thứ hai, Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

- Trong trường hợp bạn đơn phương ly hôn:

+ Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn của bạn là tòa án nhân dân cấp huyện nơi bạn đang cư trú.

+ Trường hợp không biết thông tin về nơi cư trú, làm việc của chồng (vợ) của bạn (bị đơn) thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết được quy tại điểm a, khoản 1, Điều 39 BLTTDS 2015. Theo đó, “nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết”. Tại điểm a, khoản 1, Điều 35 BLTTDS quy định thẩm quyền xét xử về hôn nhân (không có yếu tố nước ngoài) thuộc TAND cấp huyện, nên trường hợp này bạn nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết việc ly hôn của mình tại TAND cấp huyện nơi chồng (vợ) bạn cư trú, làm việc cuối cùng (mà bạn biết).

+ Lưu ý rằng, theo quy định của Điều 40 BLDS 2015 thì:

1. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.

2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống.

3. Trường hợp một bên trong quan hệ dân sự thay đổi nơi cư trú gắn với việc thực hiện quyền, nghĩa vụ thì phải thông báo cho bên kia biết về nơi cư trú mới.

+ Theo quy định tại Khoản 2, Điều 70, Khoản 1 Điều 71 BLTTDS 2015, chồng (vợ) của bạn có nghĩa vụ “cung cấp chứng cứ, chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình”. Do đó bạn cần cung cấp các tài liệu, chứng cứ để chứng minh về nơi cư trú cuối cùng của chồng (vợ) bạn cho tòa án.

- Trường hợp bạn thuận tình ly hôn: (căn cứ điểm h khoản 2 Điều 39 BLTTDS), thì bạn có quyền thỏa thuận, lựa chọn nộp đơn kiện tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết: TAND quận (huyện) nơi cả bạn và chồng (vợ) có hộ khẩu thường trú, tạm trú; nếu vợ chồng có hộ khẩu thường trú, tạm trú ở 2 nơi khác nhau thì vợ chồng sẽ thỏa thuận nộp đơn kiện tại TAND quận (huyện) nơi vợ hoặc chồng có hộ khẩu thường trú, tạm trú.

- Trường hợp đối với hôn nhân có yếu tố nước ngoài : thì thẩm quyền giải quyết do TAND cấp tỉnh,Thành phố trực thuộc trung ương giải quyết (Điều 38 BLTTDS) nơi bạn và chồng bạn có hộ khẩu thường trú, tạm trú.
Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn chi tiết chính xác nhất.

Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014
Luật số 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình Luật số 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống bạo lực gia đình Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống bạo lực gia đình
Luật Hộ tịch năm 2014 Luật Hộ tịch năm 2014
Nghị định số 24/2013/NĐ- CP Về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ- CP Về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi 2010 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi 2010
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ
Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 10/2015/ND-CP quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 10/2015/ND-CP quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Nghị định 02/2013/NĐ-CP Quy định về công tác gia đình Nghị định 02/2013/NĐ-CP Quy định về công tác gia đình
Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi
Thông tư Số 02a/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Nghị định 126/2014/NĐ-CP về quan hệ Hôn nhân có yếu tố nước ngoài Thông tư Số 02a/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Nghị định 126/2014/NĐ-CP về quan hệ Hôn nhân có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP Về Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP Về Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình
Luật nuôi con nuôi 2010 Luật nuôi con nuôi 2010
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp  thi hành Luật Hôn nhân và gia đình Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình