Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, THỪA KẾ

19006281

Đất được bố mẹ cho khi ly hôn có bị chia không?

28/11/2016 11:09
Câu hỏi:

Chị gái tôi kết hôn năm 1996. Đến nay đã có 3 con, 2 cháu lớn đã trên 18 tuổi. Cháu thứ 3 được 14 tuổi. Lúc kết hôn cha mẹ tôi có cho chị một mảnh đất để làm nhà, đến năm 2000 thì làm sổ đỏ, từ đó đến nay chỉ do mình chị tôi đứng tên, chị tôi và anh rể không hề có thoả thuận rằng đây sẽ là tài sản chung.
Nay chị tôi và anh rể thuận tình ly hôn, tài sản trên đất là của chung do hai người làm ra nên đương nhiên sẽ chia đôi, riêng phần đất cha mẹ tôi cho chị thì giải quyết như thế nào? Có phải chia thửa đất làm hai không? Xin Luật sư tư vấn giúp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Như Tuyết - TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

Trả lời:
Trước hết để tòa án có thẩm quyền xem xét thụ lý yêu cầu thuận tình ly hôn của hai vợ chồng chị gái bạn thì chị gái bạn cần phải chuẩn bị một hồ sơ gồm các tài liệu sau:
  1. Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
  2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  3. Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
  4. Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);
  5. Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực).
Tòa án có thẩm quyền giải quyết trong trường hợp này là tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi hai vợ chồng chị gái bạn đang đăng ký thường trú.
Liên quan tới thửa đất bạn đang thắc mắc có phải đem ra chia tài sản chung của vợ chồng hay không? Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội tư vấn như sau:
Theo pháp luật Hôn nhân và Gia đình thì về nguyên tắc tài sản có được trong thời kỳ hôn nhân sẽ là tài sản chung của vợ chồng.
“Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng”
“Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung”  đây là quy định tại Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Như vậy, trong trường hợp này quyền sử dụng đất mặc dù trong sổ đỏ chỉ đứng tên có mình chị gái của bạn nhưng được hình thành trong thời kỳ hôn nhân của chị gái bạn nếu không có tranh chấp thì mảnh đất đó về nguyên tắc được công nhận là tài sản chung của vợ chồng mà không cần phải có thoả thuận nhập vào tài sản chung.
Nếu chị gái bạn không đồng ý thì chị gái phải chứng minh được tài sản này là tài sản riêng của chị gái bạn hoặc chứng minh được việc bố mẹ bạn tặng cho riêng chị gái.
Trường hợp không chứng minh được thì nó sẽ là tài sản chung và khi ly hôn sẽ được chia theo thoả thuận của hai bên hoặc được chia theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp bạn Như Tuyết. Nếu còn vướng mắc bạn có thể hỏi tiếp hoặc gọi 19006281 để nghe tư vấn trực tiếp của luật sư đang làm việc tại công ty chúng tôi./.
Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP Về Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP Về Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Nghị định số 67/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình Nghị định số 67/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều Lụât Hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ Tịch năm 2014 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ Tịch năm 2014
Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ
Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình
Luật Hộ tịch năm 2014 Luật Hộ tịch năm 2014
Thông tư số 22/2013/TT-BTP hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Thông tư số 22/2013/TT-BTP hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực
Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình
Thông tư số 15/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014 Thông tư số 15/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014
Luật số 52/2014/QH13 Luật hôn nhân và gia đình Luật số 52/2014/QH13 Luật hôn nhân và gia đình
Luật nuôi con nuôi 2010 Luật nuôi con nuôi 2010
Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp  thi hành Luật Hôn nhân và gia đình Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi 2010 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi 2010