Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, THỪA KẾ

19006281

Chưa ly hôn nhưng muốn kết hôn với người khác được không?

27/06/2017 06:18
Câu hỏi:

Chưa ly hôn nhưng muốn kết hôn với người khác có được không? Thưa Luật sư, do mâu thuẫn trong đời sống hôn nhân nên vợ tôi đã bỏ đi hơn 1 năm nay. Hiện không có tin tức gì. Chúng tôi có 1 con chung 5 tuổi hiện đang sống với tôi. Nay tôi muốn kết hôn với người mới thì có được không? Có cần làm thủ tục gì không?
Mong được Luật sư tư vấn giúp tôi!
(Hoàng Văn Nam - Hưng Yên)

Trả lời:

Với câu hỏi: “Chưa ly hôn nhưng muốn kết hôn với người khác có được không?” của bạn, Công ty Luật Bảo Chính trả lời như sau:

Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn chỉ nói có mâu thuẫn trong đời sống hôn nhân. Do đó, vẫn chưa xác định rõ rằng việc kết hôn giữa bạn và vợ bạn đã đăng ký kết hôn hay chưa nên cũng không thể tư vấn rõ ràng cho bạn điều kiện và thủ tục để bạn có thể kết hôn với người mới được. Chính vì vậy, vụ việc của bạn có thể giải quyết theo các trường hợp sau:

Trường hợp thứ nhất, bạn và vợ bạn có đăng ký kết hôn hợp pháp, đúng theo quy định của pháp luật. Tức là, hai bạn có đi đăng ký kết hôn. Trong trường hợp này, nguyên tắc của Luật hôn nhân và gia đình là kết hôn một vợ một chồng, pháp luật Việt Nam không cho phép hôn nhân đa thê, không cho phép một người lấy nhiều vợ hoặc nhiều chồng cùng một lúc.

Theo đó, bạn chỉ được kết hôn với người khác khi bạn đã chấm dứt cuộc hôn nhân với vợ mình. Có nghĩa bạn phải ly hôn với người vợ trước sau đó mới được kết hôn với người khác. Bạn hoàn toàn có quyền kết hôn với người khác khi và chỉ khi bạn đã ly hôn với vợ của mình.

Thủ tục của việc ly hôn theo thủ tục của Bộ luật Tố tụng dân sự 2004 sửa đổi, bổ sung năm 2011 cụ thể như sau:

Do hiện nay vợ bạn đã bỏ đi 1 năm mà không có tin tức gì, bạn có thể yêu cầu đơn phương ly hôn khi vợ mình không có mặt để thỏa thuận việc ly hôn (theo khoản 1 Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014). Bạn có thể nộp đơn yêu cầu ly hôn tới Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bạn cư trú/có hộ khẩu thường trú/nơi hai vợ chồng cùng sinh sống.

Đối với thủ tục xin ly hôn đơn phương thì bạn cần làm những bước sau:

Một là, bạn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND cấp quận/huyện nơi cư trú.

Hai là, sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán sẽ ra thông báo ngay cho bạn để bạn đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp bạn phải nộp tiền tạm ứng án phí.Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, bạn phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Ba là, bạn phải chờ một khoảng thời gian nhất định thì mới hoàn thành việc ly hôn của mình được, cụ thể là thời hạn chuẩn bị xét xử: 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án hoặc có thể lâu hơn; thời hạn mở phiên tòa: từ 01 đến 02 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Ngoài ra, trước khi nộp hồ sơ ly hôn thì bạn phải qua thủ tục hòa giải tại cơ sở (ủy ban nhân dân cấp xã/ phường).

Trường hợp thứ hai, vợ chồng bạn không có đăng ký kết hôn. Theo đó, khi bạn muốn kết hôn với người mới thì chỉ cần nộp đơn yêu cầu Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bạn cư trú để giải quyết theo Khoản 2 Điều 53 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014:
2. Trong trường hợp không đăng ký kết hôn mà có yêu cầu ly hôn thì Tòa án thụ lý và tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này; nếu có yêu cầu về con và tài sản thì giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.

Theo đó, bạn và vợ bạn sẽ không được công nhận có quan hệ vợ chồng, khi đó bạn có thể kết hôn với người mới. Thủ tục để yêu cầu Tòa án giải quyết giống như trường hợp thứ nhất.

Như vậy, tùy vào trường hợp nào thì bạn có thể nộp yêu cầu để tòa án giải quyết ly hôn hoặc không công nhận quan hệ vợ chồng giữa hai người.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi cho câu hỏi “Chưa ly hôn nhưng muốn kết hôn với người khác có được không?, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi về Công ty Luật Bảo Chính hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!

Luật số 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình Luật số 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình
Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn Nghị định số 123/2015/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn
Nghị định số 67/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình Nghị định số 67/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP Về Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP Về Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch Số 02/2004/NQ-HĐTP Hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình
Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi Luật số 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Luật số 52/2014/QH13 Luật hôn nhân và gia đình Luật số 52/2014/QH13 Luật hôn nhân và gia đình
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hôn nhân gia đình năm 2014
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ Nghị định số 98/2016/NĐ-CP Bổ sung Nghị định 10_2015_NĐ_2015 Về mang thai hộ
Luật Hộ tịch năm 2014 Luật Hộ tịch năm 2014
Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Nghị định số 06/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành về Luật hôn nhân và gia đình
Nghị đinh số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Nghị đinh số 24/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 10/2015/ND-CP quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Nghị định số 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 10/2015/ND-CP quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
Thông tư số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn luật Hôn nhân và gia đình 2014 Thông tư số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
Thông tư Số 02a/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Nghị định 126/2014/NĐ-CP về quan hệ Hôn nhân có yếu tố nước ngoài Thông tư Số 02a/2015/TT-BTP Hướng dẫn một số điều của Nghị định 126/2014/NĐ-CP về quan hệ Hôn nhân có yếu tố nước ngoài
Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, và chứng thực