Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Xử lí việc tăng vốn không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh?

04/07/2017 15:53
Câu hỏi:

Xử lí việc tăng vốn không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh? Công ty tôi là công ty TNHH thành lập đã được 2 năm và đã thay đổi vốn điều lệ 1 lần khoảng 9 tháng trước, cụ thể là tăng vốn điều lệ. Tuy nhiên, công ty tôi chưa làm lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, công ty tăng vốn điều lệ mà không thông báo, cũng như không thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì có bị phạt không? Mức phạt là bao nhiêu?
(Chi Phương - Thái Bình)

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn về vấn đề thay đổi vốn điều lệ của công ty như sau:

Theo Khoản 4 Điều 68 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định:

“4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

b) Vốn điều lệ; số vốn dự định tăng hoặc giảm;

c) Thời điểm, lý do và hình thức tăng hoặc giảm vốn;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có nghị quyết và biên bản họp của Hội đồng thành viên. Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có nghị quyết và biên bản họp của Hội đồng thành viên và báo cáo tài chính gần nhất. Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.”

Mà Điều 25, Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/06/2016 Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư như sau:

“ Vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký thay đổi các nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty bạn thay đổi vốn điều lệ thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ, công ty bạn phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Nếu công ty bạn chưa đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến nay đã quá thời hạn là hơn 91 ngày thì sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ buộc công ty bạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời gian cụ thể.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi cho câu hỏi “Xử lí việc tăng vốn không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh?” của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi về Công ty Luật Bảo Chính hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!

Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 206/2013/NĐ-CP Về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 206/2013/NĐ-CP Về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị định 111/2015/NĐ-CP quy định về phát triển công nghiệp hỗ trợ Nghị định 111/2015/NĐ-CP quy định về phát triển công nghiệp hỗ trợ
Nghị định 59/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện Nghị định 59/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
Luật số 160/2016/QH13 luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt Luật số 160/2016/QH13 luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt
Nghị định 01/2014/NĐ-CP Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam Nghị định 01/2014/NĐ-CP Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam
Nghị định 52/2014/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Nghị định 52/2014/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Nghị định 06/2013/NĐ-CP Quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp Nghị định 06/2013/NĐ-CP Quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp
Nghị định 77/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế Nghị định 77/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế
Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về việc tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về việc tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 102/2007/NĐ-CP Quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ Nghị định 102/2007/NĐ-CP Quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ
Luật phá sản năm 2004 Luật phá sản năm 2004
Nghị định 184/2013/NĐ-CP Về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng hải Việt Nam Nghị định 184/2013/NĐ-CP Về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng hải Việt Nam
Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu
Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15/06/2015 Quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15/06/2015 Quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao
Thông tư 33/2010/TT-BCA Quy định cụ thể điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện Thông tư 33/2010/TT-BCA Quy định cụ thể điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Nghị định 63/2015/NĐ-CP Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 63/2015/NĐ-CP Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại
Nghị định 210/2013/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn Nghị định 210/2013/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn