Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Vận chuyển hàng hóa không có nguồn gốc bị xử lý thế nào?

19/07/2017 16:10
Câu hỏi:

Vận chuyển hàng hóa không có nguồn gốc bị xử lý thế nào?
Tôi sử dụng xe ô tô của tôi để vận chuyển than cho ông a, khi cơ quan công an kiểm tra tôi không xuất trình được hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc về toàn bộ số than trên xe của tôi mà tôi chở cho ông a. Vậy xe của tôi có bị tịch thu sung vào quỹ nhà nước hay không? Tôi xin chân thành cảm ơn! (Gửi bởi: vytieubaoth@gmail.com)

Trả lời:

Về vận chuyển hàng không có nguồn gốc, Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Theo thông tin bạn cung cấp, thì bạn chỉ cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng giúp ông A, tuy nhiên bạn không chứng minh được mình cung cấp dịch vụ cho ông A, nên cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ căn cứ vào tang vật để xử phạt bạn với hành vi kinh doanh hàng hóa không có nguồn gốc xuất xứ hoặc vận chuyển hàng không có nguồn gốc xuất xứ tùy theo thông tin có được của cơ quan công an.

Tại điểm c, khoản 1, Điều 21, Nghị định 185/2013/NĐ-CP thì bạn sẽ bị xử phạt với hành vi "Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ"

Tại khoản 19, Điều 1, của nghị định 124/2015/NĐ-CP thì bạn sẽ bị xử phạt về hành vi “đ) Mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.”

Tùy theo giá trị của lô hàng mà mức xử phạt được quy định chi tiết tại Điều 21 của Nghị định 85/2013/NĐ-CP như sau:

“Điều 21. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng hóa quá hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng:

c) Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ;

2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng.

3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng.

4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.

5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.

6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.

7. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.

8. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng.

9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

10. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.

11. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

12. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

14. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;

b) Tịch thu phương tiện là công cụ, máy móc hoặc vật khác được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;

15. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiêu hủy hàng hóa vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;

b) Buộc thu hồi tiêu hủy hàng hóa vi phạm đang lưu thông trên thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này."

Về trả lời câu hỏi: Xe của bạn có bị tịch thu, xung công quỹ hay không?

Khoản 20, Điều 1 của nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi lại điểm b, khoản 14 Điều 21 của nghị định 185/2013/NĐ-CP :

20. Sửa đổi Điểm b Khoản 14 Điều 21 như sau:

“b) Tịch thu phương tiện vi phạm là công cụ, máy móc hoặc vật khác được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.”

Như vậy, hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu phương tiên vi phạm là công cụ, máy móc hoặc vật khác chỉ áp dụng đối với hành vi vi phạm điểm b, khoản 1 Điều 21 của Nghị định 185/2013/NĐ-CP là "b) Đánh tráo, thay đổi nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc tẩy xóa, sửa chữa thời hạn sử dụng trên nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa nhằm kéo dài thời hạn sử dụng của hàng hóa"

Hành vi vi phạm của bạn sẽ không bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung này nên bạn sẽ không bị tịch thu xe.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty Luật Bảo Chính cho câu hỏi “Vận chuyển hàng hóa không có nguồn gốc bị xử lý thế nào?”, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!
Thông tư 33/2010/TT-BCA Quy định cụ thể điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện Thông tư 33/2010/TT-BCA Quy định cụ thể điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 39/2009/NĐ-CP Về vật liệu nổ công nghiệp Nghị định 39/2009/NĐ-CP Về vật liệu nổ công nghiệp
Nghị định số 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Nghị định số 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Thông tư số: 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Thông tư số: 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luật phá sản năm 2014 Luật phá sản năm 2014
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký kinh doanh Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Thông tư số 121/2012/TT-BTC Quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng Thông tư số 121/2012/TT-BTC Quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng
Nghị định 134/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu Nghị định 134/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu
Nghị định 57/2014/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của tồng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước Nghị định 57/2014/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của tồng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
Nghị định 25/2010/NĐ-CP Về chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên và tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu Nghị định 25/2010/NĐ-CP Về chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên và tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu
Nghị định 92/2016/NĐ-CP Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng Nghị định 92/2016/NĐ-CP Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Nghị định 32/2012/NĐ-CP Về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh Nghị định 32/2012/NĐ-CP Về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
Nghị định 219/2013/NĐ-CP Về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh Nghị định 219/2013/NĐ-CP Về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
Nghị định 193/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã Nghị định 193/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã
Nghị định 87/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại Nghị định 87/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
Nghị định 84/2015/NĐ-CP Nghị định 84/2015/NĐ-CP quy định về giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư, giám sátđầu tư của cộng đồng đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam Nghị định 84/2015/NĐ-CP Nghị định 84/2015/NĐ-CP quy định về giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư, giám sátđầu tư của cộng đồng đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam
Thông tư 37/2016/TT-BTC Quy định lãi suất cho vay của quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Thông tư 37/2016/TT-BTC Quy định lãi suất cho vay của quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định 111/2015/NĐ-CP quy định về phát triển công nghiệp hỗ trợ Nghị định 111/2015/NĐ-CP quy định về phát triển công nghiệp hỗ trợ