Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Tư vấn về thành lập học viện thẩm mỹ

15/11/2016 09:58
Câu hỏi:

Hiện tôi đang có dự định thành lập 01 học viện thẩm mỹ. Trên cơ sở là công ty TNHH thương mại.... Trong giấy phép đăng ký của công ty có mục hoạt động đào tạo. Vậy khi thành lập học viện tôi cần phải làm các thủ tục gì? cần những giấy tờ và quy trình các bước ra sao? xin luật sư tư vấn giúp.
Đây là ý định và tôi nghĩ, xin Luật sư nhận xét những bước tôi làm có đúng ko?
1. Tên công ty tôi đang có là công ty TNHH thương mại...
Bước1. Nay tôi sẽ lập công ty thuộc công ty nữa thuộc công ty trên được không và công ty con này mang mục đích đào tạo. ví dụ: Công ty TNHH Đào tạo thẩm mỹ....ậy
(Vậy bước này tôi cần làm những gì và hồ sơ thủ tục ra sao?)
Bước 2: Đăng ký hoạt động dạy nghề thẩm mỹ ( theo quy định của tổng cục dạy nghề) - Thẩm mỹ
( Bước này: Tôi cần có những hồ sơ gì?)
Bước3: Đăng ký ngành nghề đào tạo
(Bước này tôi cần phải có hồ sơ năng lực giáo viên; điều kiện cơ sở vật chất ? và những gì nữa?
Bước 4: Đăng ký chỉ tiêu đào tạo
Bước 5: tiến hành hoạt động đào tạo? (Happyflower@....)

Trả lời:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc chúng tôi xin được tư vấn như sau:
Theo khoản 1 Điều 40 Luật dạy nghề 2006 về điều kiện thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề khi có đề án bảo đảm các điều kiện chủ yếu sau đây:
a) Có trường sở, khả năng tài chính và thiết bị dạy lý thuyết, thực hành phù hợp với nghề, trình độ và quy mô đào tạo;
b) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất, trình độ chuẩn và kỹ năng nghề bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề.
Căn cứ điều 9 thông tư 24/2011/TT-BLĐTBXH, Điều kiện thành lập, cho phép thành lập trung tâm dạy nghề, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm
1. Trung tâm dạy nghề được thành lập khi có đề án đảm bảo các điều kiện sau đây:
1.1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trung tâm dạy nghề của Bộ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.2. Quy mô đào tạo tối thiểu 50 học sinh đối với trung tâm dạy nghề tư thục và 150 học sinh đối với trung tâm dạy nghề công lập.
1.3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất, trình độ chuẩn và kỹ năng nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề, trong đó:
a) Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên;
b) Phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề tổ chức đào tạo.
1.4. Về cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng nghề và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Cụ thể:
- Diện tích đất sử dụng tối thiểu là 1.000 m2 đối với khu vực đô thị và 2.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị;
- Phòng học lý thuyết đáp ứng được quy mô đào tạo theo quy định. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,3 m2/01 học sinh quy đổi;
- Xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi.
b) Thiết bị dạy nghề:
Có đủ thiết bị dạy lý thuyết và thực hành phù hợp với nghề, trình độ và quy mô đào tạo theo quy định.
1.5. Về khả năng tài chính
Có đủ khả năng tài chính đảm bảo cho việc đầu tư và hoạt động của trung tâm dạy nghề. Nguồn vốn thành lập trung tâm dạy nghề tối thiểu là 02 (hai) tỷ đồng Việt Nam được đóng góp bằng nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai.
2. Việc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề được thực hiện như đối với thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường cao đẳng nghề quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.
Điều 11. Thủ tục thành lập, cho phép thành lập trung tâm dạy nghề.
2. Đối với trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm lập hồ sơ quy định tại Điều 10 của Thông tư này và gửi tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn.
Trường hợp hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ thành lập trung tâm tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định;
d) Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định được thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 của Thông tư này;
đ) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề.
e) Căn cứ vào kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm hoàn chỉnh hồ sơ thành lập trung tâm gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do.
f) Thời hạn, thẩm quyền quyết định thành lập và cho phép thành lập trung tâm, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình về việc thành lập trung tâm, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập trung tâm, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh hoặc cho phép thành lập trung tâm, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm, người có thẩm quyền quy định tại điểm e khoản 1 và điểm f khoản 2 Điều 11 của Thông tư này có trách nhiệm gửi quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm về Tổng cục Dạy nghề Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
Như vậy Học viện thẩm mỹ mà bên bạn dự định thành lập là một loại hình trung tâm dạy nghề thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện và phải đáp ứng đủ các yêu cầu mới được tiến hành thành lập. Theo thông tin mà bạn cung cấp thì phía bạn tiến hành thành lập trung tâm về đào tạo nên đây nên bạn cần làm những thủ tục sau.
- Đáp ứng đủ các yêu cầu về thành lập trung tâm dạy nghề theo quy định tại Điều 40 luật dạy nghề và điều 9 thông tư 24/2011.
- Khi đã đáp ứng đủ các yêu cầu trên bạn sẽ tiến hành lập hồ sơ thành lập trung tâm, hồ sơ được quy định tại Điều 10 thông tư 24/2011.
- Sau đáp ứng đủ các giấy tờ trong hồ sơ bạn đến nộp tại sở lao động thương binh và xã hội, trình tự thủ tục được quy định tạ Điều 11 thông tư 24/2011.
Trên đây là nội dung trả lời cho trường hợp của bạn, hy vọng có thể giúp bạn trong quá trình giải quyết việc này. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào khác vui lòng Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty Luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

 
Nghị định 98/2014/NĐ-CP Quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế Nghị định 98/2014/NĐ-CP Quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
Luật Thương mại năm 2005 Luật Thương mại năm 2005
Nghị định 219/2013/NĐ-CP Về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh Nghị định 219/2013/NĐ-CP Về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu
Nghị định 206/2013/NĐ-CP Về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 206/2013/NĐ-CP Về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị định số 99/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Nghị định số 99/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP quy định về thành lập, hoạt động, chính sách và quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu. Nghị định số 29/2008/NĐ-CP quy định về thành lập, hoạt động, chính sách và quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.
Nghị định 69/2014/NĐ-CP Về tập đoàn kinh tế Nhà nước và tổng công ty Nhà nước Nghị định 69/2014/NĐ-CP Về tập đoàn kinh tế Nhà nước và tổng công ty Nhà nước
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
Nghị định 90/2011/NĐ-CP Về phát hành trái phiếu doanh nghiệp Nghị định 90/2011/NĐ-CP Về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Nghị định 49/2014/NĐ-CP Về việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp Nhà nước trong việc chấp hành pháp luật và tuân thủ các quyết định của chủ sở hữu Nghị định 49/2014/NĐ-CP Về việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp Nhà nước trong việc chấp hành pháp luật và tuân thủ các quyết định của chủ sở hữu
Nghị định 100/2009/NĐ-CP Quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng Nghị định 100/2009/NĐ-CP Quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng
Nghị định 116/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Nghị định 116/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
Nghị định 125/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại Nghị định 125/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại
Nghị định 124/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Nghị định 124/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Nghị định 57/2014/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của tồng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước Nghị định 57/2014/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của tồng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
Nghị định 55/2012/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định 55/2012/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Luật doanh nghiệp năm 2014 Luật doanh nghiệp năm 2014
Nghị định số 96/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2015 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2015