Tư vấn thủ tục thành lập công ty tư nhân như thế nào ?
09/05/2017 14:29Luật sư tư vấn doanh nghiệp, tư vấn doanh nghiệp, tư vấn thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty, đăng ký kinh doanh, đầu tư nước ngoài, giấy phép đầu tư, chứng nhận đầu tư, Hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, người lao động, luật thương mại, luật doanh nghiệp, Luật sư tư vấn luật, Luật sư Hà Nội, Công ty luật, luật sư công ty, tư vấn hợp đồng doanh nghiệp, chuyển nhượng vốn góp, bán vốn, rút vốn, thay đổi người đại diện, thay đổi cổ đông, từ bỏ vốn góp, tranh chấp doanh nghiệp, tranh chấp thương mại
Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:
Theo Luật Doanh nghiệp 2015 thì bạn có thể lựa chọn những loại hình doanh nghiệp sau:
- Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh: Với loại hình này thì cần ít nhất 2 thành viên hợp danh trở lên là chủ sở hữu chung của công ty. Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra với loại hình này có thể có thêm những thành viên góp vốn để mở rộng vốn cho công ty.
- Công ty TNHH 1 thành viên: do 1 cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ khác trong phạm vi phần vốn điều lệ của công ty.
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: số lượng thành viên từ 2 người trở lên và không quá 50 người.
- Công ty cổ phần: Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 người và không hạn chế số lượng tối đa.
Tùy vào điều kiện, quy mô, cũng như nhu cầu của mình bạn có thể lựa chọn một loại hình doanh nghiệp để tiến hành tốt việc kinh doanh của mình. Chúc bạn thành công!
Mọi thắc mắc về thủ tục thành lập doanh nghiệp xin liên hệ tới Hotline: 1900 6162, Luật Bảo Chính sẵn sàng giải đáp và hỗ trợ pháp lý cho bạn:
Để thành lập công ty chuyên buôn bán ốc vít, bu long….trước hết bạn phải chọn được loại hình công ty. Theo các quy định tại Luật doanh nghiệp 2015 quy định thì bạn có thể lựa chọn loại hình công ty sau: Công ty TNH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở nên, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh.
1, Về điều kiện để thành lập doanh nghiệp
Căn cứ vào điều 28 Luật doanh nghiệp 2015 quy định về điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như sau:
Điều 28. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Đối chiếu với quy định trên của pháp luật thì để thành lập được doanh nghiệp bạn phải đáp ứng được các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề không thuộc các trường hợp bị cấm.
- Tên của doanh nghiệp dự kiến thành lập không được trùng hay gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
- Hồ sơ thành lập doanh nghiệp phải hợp lệ
- Đã nộp đủ lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.
Ngoài những điều kiện nêu trên bạn còn phải đáp ứng được điều kiện: Thành viên góp vốn thành lập doanh nghiệp không thuộc các trường hợp không có quyền góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp ( quy định tại khoản 2 điều 18 Luật doanh nghiệp ).
2. Trình tự thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Căn cứ vào điều 27 Luật doanh nghiệp 2015 quy định như sau:
“ điều 27. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sự phối hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội và đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.”
Đối chiếu với quy định trên của pháp luật, thì khi đăng thành lập doanh nghiệp bạn tiến hành theo trình tự, thủ tục sau:
B1: Nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và Đầu Tư.
B2: Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
B3: Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
3. Thành phần hồ sơ.
Căn cứ theo quy định tại điều 21, 22, 23 Luật doanh nghiệp quy định về hồ sơ thành lập công ty, thì tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà bạn dự kiến thành lập, hồ sơ sẽ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH và công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập đối công ty cổ phần.
- Bản sao CMTND, hộ chiếu, thẻ căn cước cá nhân hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác của các thành viên/cổ đông của công ty.
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục hành chính.
Luật doanh nghiệp 2014 đã đưa ra quy định về các điều kiện cũng như trình tự thủ tục để thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Thứ nhất: Điều kiện về mặt chủ thể
Tổ chức, cá nhân được phép thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, cá nhân, tổ chức thuộc các trường hợp sau không được phép thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 - Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014.
" 2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh."
Như vậy, nếu bạn không thuộc các trường hợp tại khoản 2 nêu trên thì có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Thứ hai: Hồ sơ đăng ký thành lập danh nghiệp tư nhân
Để đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Thứ ba: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Thứ 4: Trình tự, thủ tục
- Người thành lập doanh nghiệp trực tiếp hoặc thông qua đơn vị được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Đồng thời, người thành lập cần thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh thông qua cổng thông tin điện tử.
Thứ tư: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Trên đây là trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân. Hy vọng sẽ giúp được bạn.
Trong trường hợp Bạn muốn thành lập công ty tư nhân thì thủ tục cần
theo Điều 23 nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp thì
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này. (giấy chứng minh thư nhân dân là người Việt Nam; Hộ chiếu đối với người nước ngoài) đây là ngành nghề kinh doanh không có điều kiện nên bạn chỉ cần thực hiện việc đăng kí kinh doanh là được.
Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn chi tiết, chính xác nhất
Trân trọng !
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.