Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Tư vấn hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp ?

09/05/2017 09:20
Câu hỏi:

Công ty của em là công ty cổ phần. Trên giấy phép Kinh Doanh ông A có số vốn góp là 9 tỷ đồng, nhưng thực tế ông A chỉ mới góp được 500 triệu đồng. Em đang làm hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp của ông A chuyển 100% vốn sang cho ông B.
Vậy trong hợp đồng chuyển nhượng em điền thông tin là ông A chuyển 9 tỷ đồng cho ông B, hay ông A chuyển 500 triệu cho ông B là đúng? Xin luật sư tư vấn giúp.
Em xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:
Công ty của bạn là công ty cổ phần. Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong điều lệ công ty.

Điều 112 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

"Điều 112. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký doanh nghiệp

1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.

2. Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

3. Nếu sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua, thì thực hiện theo quy định sau đây:

a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;

b) Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;

c) Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;

d) Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này. Thành viên Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều này."

Như vậy, Ông A phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua là 9 tỷ đồng, trong thời hạn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp đã hết thời hạn 90 ngày mà ông A không thanh toán hết mới chỉ thanh toán được một phần là 500 triệu đồng. Thì theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 112 Luật doanh nghiệp, ông A chỉ được nhận lợi tức và quyền lợi khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán và ông A không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác. Theo đó ông A chỉ được phép chuyển nhượng đối với số tiền mà ông A đã thực góp là 500 triệu đồng, số tiền mà ông A chưa góp sẽ không được phép chuyển nhượng. Phần vốn góp của ông A là 500 triệu đồng, vì vậy trong hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp của ông A sang cho ông B, bạn phải điền thông tin vào phần vốn góp chuyển nhượng là 500 triệu đồng mà ông A đã góp, chứ không phải 9 tỷ đồng.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn chi tiết, chính xác nhất

Trân trọng !

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 53/2016/NĐ-CP Quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước Nghị định 53/2016/NĐ-CP Quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp
Luật phá sản năm 2014 Luật phá sản năm 2014
Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị định 93/2015/NĐ-CP Về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh Nghị định 93/2015/NĐ-CP Về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh
Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2014 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2014 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
Nghị định 46/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng Nghị định 46/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng
Nghị định 59/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện Nghị định 59/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu
Thông tư số: 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Thông tư số: 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định 130/2006/NĐ-CP Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Nghị định 130/2006/NĐ-CP Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Nghị định 71/2013/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 71/2013/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị định 66/2008/NĐ-CP Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp Nghị định 66/2008/NĐ-CP Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký kinh doanh Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Nghị định 78/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 30/2007/NĐ-CP Về kinh doanh sổ xố Nghị định 78/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 30/2007/NĐ-CP Về kinh doanh sổ xố
Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
Nghị định 19/2014/NĐ_CP Ban hành điều lệ mẫu của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 19/2014/NĐ_CP Ban hành điều lệ mẫu của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước
Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15/06/2015 Quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15/06/2015 Quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao
Nghị định 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Nghị định 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần