Tư vấn doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam được cấp giấy phép gì?
30/06/2017 15:58Tư vấn doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam được cấp giấy phép gì? Công ty chúng tôi là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, đầu tư tại khu kinh tế. Năm 2009, được cấp giấy phép kinh doanh, chuyên kinh doanh xây dựng công trình và chưa có phát sinh doanh thu, chi phí. Năm 2010, Công ty được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu, và bổ sung thêm ngành nghề mới, phát sinh doanh thu. DN nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam thì được cấp GCNDT hay GPKD? Khi bổ sung thêm ngành nghề mới trên giấy chứng nhận đầu tư lần đầu thì phần lợi nhuận đó có được ưu đãi thuế? (Thùy Trang - Thái Bình)
Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:
Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2014 quy định
Điều22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế:
“1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”
Theo thông tin bạn cung cấp thì công ty bạn là công ty 100% vốn nước ngoài, do đó, công ty bạn cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 Luật này trước khi thành lập công ty.
Ngoài ra, so với Luật Đầu tư 2005 thì Luật Đầu tư 2014 đã bãi bỏ yêu cầu cấp giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều này có nghĩa là ngoài giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì công ty bạn phải làm cả thủ tục cấp giấy đăng ký kinh doanh.
Về hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư, Điều 15 Luật Đầu tư 2014 quy định như sau:
Điều15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư:
“1. Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư:
a) Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;
b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
c) Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên;
đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.
3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai
4. Ưu đãi đầu tư đối với các đối tượng quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô.”
Theo đó, nếu như công ty bạn thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư ở Khoản 2 Điều trên thì công ty bạn sẽ được hưởng ưu đãi thuế. Dự án của công ty bạn được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nên cơ quan đăng ký đầu tư sẽ ghi nội dung ưu đãi đầu tư, căn cứ và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư( Khoản 1 Điều 17 Luật Đầu tư). Mức ưu đãi cụ thể được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi “Tư vấn doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam được cấp giấy phép gì”, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.
Trân trọng !