Thuế đối với hộ gia đình kinh doanh quán ăn được quy định như thế nào?
12/05/2017 14:53Thưa luật sư, Nhà em kinh doanh quán ăn, có đăng ký giấy phép kinh doanh hộ gia đình. Hàng tháng nộp 1.280.000 tiền thuế. Em không rõ khi đăng ký giấy phép thì bố em kê khai như thế nào? Nhưng theo như những gì em đọc trên web của mình, thì kinh doanh hộ gia đình chỉ nộp thuế môn bài (tức năm nộp 1 lần).Như vậy, theo anh/chị, thì khi kê khai, bố em đã khai bao nhiêu. Và phải chăng có khuất mắc gì trong việc nộp thuế đối với gia đình em. Em xin chân thành cảm ơn khi anh/chị giúp em nắm rõ hơn tình hình để thuận lợi cho em trong việc làm rõ vấn đề với Cục Thuế nơi em đang sinh sống. Trân trọng cảm ơn!
Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.
Về câu hỏi của bạn, Công ty luật Bảo Chính trả lời bạn như sau:
Theo quy định hiện hành của pháp luật về lĩnh vực thuế, hộ kinh doanh cá thể phải kê khai và nộp 3 loại thuế gồm: Thuế Môn bài, Thuế Giá trị gia tăng và Thuế Thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
* Thuế Môn bài
Văn bản hợp nhất số 33/VBHN-BTC hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 75/2002/NĐ-CP điều chỉnh mức thuế Môn bài do Bộ Tài chính ban hành.
Bậc thuế Thu nhập 1 tháng - Mức thuế cả năm..
Đơn vị: đồng
Bậc thuế | Thu nhập 1 tháng | Mức thuế cả năm |
1 | Trên 1.500.000 | 1.000.000 |
2 | Trên 1.000.000 đến 1.500.000 | 750.000 |
3 | Trên 750.000 đến 1.000.000 | 500.000 |
4 | Trên 500.000 đến 750.000 | 300.000 |
5 | Trên 300.000 đến 500.000 | 100.000 |
6 | Bằng hoặc thấp hơn 300.000 | 50.000 |
Căn cứ vào quy định trên bạn có thể xác định được mức thuế môn bài chính xác mà gia đình bạn phải nộp.
*Thuế thu nhập cá nhân và thuế VAT
Bên cạnh đó, theo quy định của Thông tư 92/2015/TT-BTC có quy định về đối tượng phải nộp thuế GTGT; thuế thu nhập cá nhân như sau:
Điều 1. Người nộp thuế.
1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
Điều 2. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư này.
b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
a) Doanh thu tính thuế
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%."
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | Tỷ lệ thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNCN | x | Tỷ lệ thuế TNCN |
Trong đó :
- Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a, khoản 2 Điều này.
- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này.
Tóm lại :
- Thứ nhất, nếu thu nhập của bạn đạt mức doanh thu 100 triệu đồng/ năm thì mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế VAT. Căn cứ vào doanh thu thực tế của gia đình, bạn có thể xác định được gia đình mình có phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN hay không.
Việc dội thuế áp mức thuế cho bạn như thế bạn có thể căn cứ vào thu nhập thực tế của cơ sở mình để xem mức thuế là phù hợp hay chưa? Bởi vì việc kê khai thuế đối với hộ gia đình thường khó khăn nên đội thuế sẽ áp mức thuế coi là hợp lý nhất. Tuy nhiên nếu bạn thấy cách tính đó chưa phù hợp với doanh thu của cơ sở mình thì có thể yêu cầu giảm mức thuế.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi để được tư vấn tiếp hoặc nghe luật sư tư vấn vui lòng gọi 1900 6281.
Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại...xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.