Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Thủ tục thôi làm giám đốc và thành viên HĐQT, trách nhiệm liên đới khi công ty giải thể?

13/03/2017 14:13
Câu hỏi:

Thưa luật sư! Tôi có một số vấn đề thắc mắc rất mong được tư vấn giùm. Tôi là một kỹ sư mỏ, do làm trong công ty một thời gian dài nên tháng 6/2014 tôi được công ty nhờ đứng tên trong hội đồng quản trị một công ty đang niêm yết trên sàn chứng khoán. Đến tháng 5/2015, tôi được công ty tiếp tục bảo làm giám đốc công ty (do thiếu hiểu biết nên tôi đã nhận lời). Nhưng đến đầu tháng 6/2015 thì người sếp của tôi bị điều tra ( người sếp này chỉ là người cấp vốn cho công ty, không đứng bất kỳ vị trí hay sở hữu cổ phẩn của công ty) do vậy, nên công ty cũng bị liên đới, không có vốn để duy trì và công ty đã tạm dừng hoạt động từ tháng 6/2015 đến nay (bị cơ quan thuế khóa hóa đơn). Công ty hiện đang nợ thuế khoảng 5 tỷ đồng. Nợ ngân hàng 40 tỷ đồng ( có thể chấp và ngân hàng đang thanh lý tài sản thế chấp). Vốn điều lệ công ty là khoảng 200 tỷ đồng. Tài sản của công ty là: một số mỏ khoáng sản đã hết thời hạn, 01 mỏ khoáng sản còn thời hạn (đấy là những tài sản tôi nhìn thấy đươc). Tôi đã nhiều lần gửi yêu cầu xin từ chức giám đốc và thành viên HĐQT, nhưng công ty không có người xử lý và thực chất cũng không có ai muốn lên làm giám đốc ( vì các thành viên HĐQT cũng chủ yếu đứng tên giống tôi). Hiện tại tôi được biết ngân hàng đang làm các thủ tục thanh lý tài sản và người sếp muốn giải thể công ty.
1. Có cách nào để tôi có thể thôi làm Giám đốc và thành viên HĐQT?
2. Nếu công ty bị giải thể hay phá sản thì trách nhiệm liên đới của tôi thế nào?
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:
Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư  Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.
Về nội dung bạn thắc mắc, Công ty luật Bảo Chính trả lời cho bạn như sau:

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 có quy định tại Điều 151 và Điều 157 thì:
"Điều 151. Cơ cấu, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị

1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;

b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.

c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác.

d) Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.

2. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 134 của Luật này có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác:

a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó.

b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;

c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;

d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;

đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó.

3. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không còn đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này và đương nhiên không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ điều kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập Hội đồng quản trị đó trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.

Điều 157. Giám đốc, Tổng giám đốc công ty

1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc áp dụng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.

3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;

b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;

e) Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

g) Tuyển dụng lao động;

h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị.

4. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị. Trường hợp điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty."

Nếu như việc bạn làm giám đốc và thành viên HĐQT chỉ là nhờ đứng tên mà không tuân thủ các quy định của pháp luật về điều kiện tiêu chuẩn của thành viên hội đồng quản trị, và giám đốc thì việc bạn chỉ đứng tên sẽ bị tuyên vô hiệu. Theo quy định của bộ luật dân sự 2015 thì:
"Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;

b) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

c) Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.

2. Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.

Như vậy, giao dịch này vi phạm quy định của pháp luật và bị vô hiệu do giả tạo nhằm che dấu việc người làm giám đốc thực của công ty. Cho nên:

Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.

2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.”

Do đó bạn sẽ không có bất cứ nghĩa vụ gì với công ty, mà người giám đốc thực của công ty sẽ phải chịu trách nhiệm.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp bạn hỏi. nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi hoặc nghe luật sư tư vấn gọi 19006281.
Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 93/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm Nghị định 93/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Thông tư số: 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký kinh doanh Thông tư số: 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký kinh doanh
Nghị định 93/2015/NĐ-CP Về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh Nghị định 93/2015/NĐ-CP Về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh
Nghị định 124/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Nghị định 124/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Nghị định 100/2014/NĐ-CP Quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo Nghị định 100/2014/NĐ-CP Quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo
Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh
Luật Thương mại năm 2005 Luật Thương mại năm 2005
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký kinh doanh Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Nghị định 63/2015/NĐ-CP Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 63/2015/NĐ-CP Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 185/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Nghị định 185/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005
Thông tư số 04/2007/TT-BTM Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP Thông tư số 04/2007/TT-BTM Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
Nghị định 218/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Nghị định 218/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Nghị định 210/2013/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn Nghị định 210/2013/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn
Nghị định 125/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại Nghị định 125/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại
Nghị định 69/2014/NĐ-CP Về tập đoàn kinh tế Nhà nước và tổng công ty Nhà nước Nghị định 69/2014/NĐ-CP Về tập đoàn kinh tế Nhà nước và tổng công ty Nhà nước
Nghị định 128/2014/NĐ-CP Về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước Nghị định 128/2014/NĐ-CP Về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
Nghị định 193/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã Nghị định 193/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã
Nghị định 219/2013/NĐ-CP Về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh Nghị định 219/2013/NĐ-CP Về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
Nghị định 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Nghị định 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần