Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Thủ tục thành lập sàn giao dịch bất động sản?

10/03/2017 15:46
Câu hỏi:

Hiện tại công ty chúng tôi đang có nhu cầu thành lập sàn giao dịch bất động sản. Quý công ty vui lòng gửi cho chúng tôi thông tin những nội dung sau:
1. Bảng quy định chi tiết về giấy tờ, hồ sơ cần thiết để đủ điều kiện thành lập sàn gd BĐS.
2. Bảng báo giá, thời gian làm việc để có được giấy phép sàn giao dịch BĐS. (Nguyễn Đức - Hà Nội)

Trả lời:

Trả lời: Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:

I. Trước khi thành lập sàn giao dịch bất động sản bạn phải có đủ điều kiện chủ yếu sau:

- Căn cứ Điều 3-4nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định:

Điều 3. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản

"1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và phải có vốn pháp địnhkhông được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ các trường hợp sau:a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên quy định tại Điều 5 Nghị định này;b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản quy định tại Chương IV Luật Kinh doanh bất động sản.2. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thuộc diện có vốn pháp định quy định tại Khoản 1 Điều này phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của số vốn pháp định."

Điều 4. Căn cứ xác định mức vốn pháp định của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản

Mức vốn pháp định quy định tại Điều 3 Nghị định này được xác định căn cứ vào số vốn điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về hợp tác xã. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải làm thủ tục đăng ký xác nhận về mức vốn pháp định.

Căn cứ từ Điều 69 đến 73 luật kinh doanh bất động sản.
1. Bạn phải lập doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh dịch vụ bất động sản có ngành nghề môi giới bất động sản hoặc kinh doanh bất động sản
2. Sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
3. Nếu có định giá bất động sản phải có it nhất 02 người có chứng chỉ định giá bất động sản;
4.Giám đốc sàn giao dịch bất động sản phải có: Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản, Chứng chỉ quản lý sàn;
5. Sàn giao dịch bất động sản phải có diện tích sử dụng để giao dịch tối thiểu 50m2 phục vụ cho hoạt động môi giới, giao dịch và thêm 20 m2 cho mỗi hoạt động dịch vụ bổ sung (Ví dụ: Thêm hoạt động định giá BĐS), đồng thời đảm bảo có trang thiết bị phù hợp với nội dung hoạt động;
6. Sàn giao dịch bất động sản phải có tên, biển hiệu và phải có địa chỉ giao dịch ổn định tối thiểu trong thời hạn 01 năm (12 tháng). Nếu có sự thay đổi về địa điểm giao dịch phải thông báo tới cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương và khách hàng đang giao dịch biết. Trước khi tiến hành hoạt động, sàn giao dịch bất động sản phải gửi hồ sơ bao gồm đăng ký kinh doanh và quy chế hoạt động về Sở Xây dựng địa phương. Sở Xây dựng địa phương có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng để thống nhất quản lý và đưa lên website của Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam.
7. Sàn giao dịch bất động sản phải có Quy chế hoạt động, gồm những nội dung cơ bản sau:
- Những quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sàn giao dịch bất động sản;
- Quy định về tổ chức bộ máy và hoạt động của các bộ phận của sàn giao dịch bất động sản;
- Quy định về chế độ quản lý tài chính của sàn giao dịch bất động sản;
- Quy định về quan hệ với khách hàng trong khi giao dịch;
- Quy định về thông tin bất động sản đưa vào giao dịch; chế độ quản lý, cung cấp thông tin về bất động sản, giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản.
- Bất động sản khi đưa ra giới thiệu, giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật Kinh doanh bất động sản và phải kê khai đầy đủ nội dung thông tin về bất động sản theo quy định tại Khoản 2 Phần này.
- Các hoạt động dịch vụ của sàn giao dịch bất động sản phải được thực hiện thông qua hợp đồng.
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản thực hiện theo quy định tại Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản.
- Cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập phải có chứng chỉ môi giới bất động sản và phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

II. Các bước để xin cấp phép hoạt động sàn giao dịch bất động sản
Bước 1. Xin giấy phép thành lập công ty, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Bước 2. Sau khi xin được cấp đăngký kinh doanh làm thủ tục hoạt động sản giao dịch bất động sản tại sở xây dựng:
Hồ sơ gồm:
1. Bản sao y Giấy chứng nhận Doanh nghiệp có ngành nghề đăng ký kinh doanh BĐS hoặc dịch vụ Quản lý sàn;
2. Quyết định ban hành Quy chế hoạt động kèm theo Quy chế hoạt động sàn giao dịch bất động sản;
3. Quyết định bổ nhiệm Giám đốc sàn giao dịch BĐS;
4. Bản sao Chứng chỉ quản lý sàn, chứng nhận hoàn thành các khóa đào tạo quản lý, điều hành sàn GD BĐS;
5. Bản sao y chứng chỉ môi giới bất động sản của 02 nhân viên làm công việc môi giới bất động sản;
6. Bản sao y chứng chỉ định giá bất động sản của 02 nhân viên làm công việc định giá (nếu có thêm hoạt động định giá);
7. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh địa điểm giao dịch của sàn giao dịch bất động sản: Hợp đồng thuê công chứng.
Hồ sơ lập thành 03 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở xây dựng - Sở có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và tiến hành thẩm định trụ sở để cấp giấy phép trong thời gian là 10 ngày làm việc khi hồ sơ hợp lệ.

Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 103/2012/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động Nghị định 103/2012/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
Nghị định 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Nghị định 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
Nghị định 30/2014/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Nghị định 30/2014/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
Nghị định 206/2013/NĐ-CP Về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 206/2013/NĐ-CP Về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị định 53/2009/NĐ-CP Về phát hành trái phiếu quốc tế Nghị định 53/2009/NĐ-CP Về phát hành trái phiếu quốc tế
Nghị định số 22/2017/NĐ-CP Quy định về hòa giải thương mại Nghị định số 22/2017/NĐ-CP Quy định về hòa giải thương mại
Nghị định 52/2014/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Nghị định 52/2014/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Nghị định 06/2013/NĐ-CP Quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp Nghị định 06/2013/NĐ-CP Quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp
Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2009 Quy định điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2009 Quy định điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Thông tư số: 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký kinh doanh Thông tư số: 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký kinh doanh
Nghị định 53/2016/NĐ-CP Quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước Nghị định 53/2016/NĐ-CP Quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Nghị định số 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
Nghị định 194/2013/NĐ-CP Về việc đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh Nghị định 194/2013/NĐ-CP Về việc đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
Nghị định 84/2015/NĐ-CP Nghị định 84/2015/NĐ-CP quy định về giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư, giám sátđầu tư của cộng đồng đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam Nghị định 84/2015/NĐ-CP Nghị định 84/2015/NĐ-CP quy định về giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư, giám sátđầu tư của cộng đồng đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam
Nghị định 100/2009/NĐ-CP Quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng Nghị định 100/2009/NĐ-CP Quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng
Nghị định 57/2014/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của tồng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước Nghị định 57/2014/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của tồng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
Nghị định số 135/2015/NĐ-CP Quy định về việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài Nghị định số 135/2015/NĐ-CP Quy định về việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu
Nghị định 210/2013/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn Nghị định 210/2013/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn