Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Thủ tục đăng ký với cơ quan thuế khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty?

27/03/2017 15:59
Câu hỏi:

Chào luật sư! Luật sư cho em hỏi: Công ty em là công ty TNHH một thành viên, vừa rồi có thay đổi địa chỉ trụ sở chính (cùng huyện với trụ sở cũ) và bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh (đã được Sở Kế hoạch- Đầu Tư Tỉnh cấp giấy phép mới). Bây giờ em phải làm thủ tục gì để nộp cho cơ quan thuế ạ? Em xin cảm ơn và chúc quý anh chị nhiều sức khoẻ ạ.

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.
Về nội dung bạn thắc mắc, Công ty luật Bảo Chính trả lời cho bạn như sau:

Trường hợp công ty của bạn là thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trên phạm vi cùng huyện với trụ sở cũ thì sau khi thay đổi địa chỉ doanh nghiệp thông báo về sự thay đổi với các cơ quan, đối tác liên quan để ghi nhận địa chỉ mới nhằm thống nhất sử dụng địa chỉ trong chứng từ giao dịch, đặc biệt là hóa đơn chứng từ thuế, sao kê ngân hàng. Việc thay đổi địa chỉ trụ sở không dẫn đến việc thay đổi con dấu. Do vậy, bạn không cần phải làm thông báo về thay đổi con dấu.

Thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp được quy định tại Điều 40 Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:

"Điều 40. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉtrụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liênquan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sởchính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã sốthuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưacó mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Địa chỉ trụ sở chính dự địnhchuyển đến;

c) Họ, tên, chữ ký của người đại diệntheo pháp luật của doanh nghiệp.

Kèm theo Thông báo phải có Quyết địnhvà bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty tráchnhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với côngty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữuhạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung đượcsửa đổi trong Điều lệ công ty.

Khi nhận Giấy đề nghị, Phòng Đăng kýkinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ củahồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp cho doanh nghiệp.

3. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sởchính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơidoanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinhdoanh nơi dự định đặt trụ sở mới. Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã sốthuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưacó mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Địa chỉ trụ sở chính dự địnhchuyển đến;

c) Họ, tên, số Chứng minh nhân dânhoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghịđịnh này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật củadoanh nghiệp.

Kèm theo Thông báo phải có:

- Bản sao hợp lệĐiều lệ đã sửa đổi của công ty;

- Danh sách thành viên đối với côngty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sáchngười đại diện theo ủy quyền đối với côngty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông lànhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nướcngoài đối với công ty cổ phần; danh sách thành viên hợpdanh đối với công ty hợp danh;

- Quyết định và bản sao hợp lệ biênbản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thànhviên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thànhviên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủsở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng kýkinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệpđã đăng ký.

4. Việc thay đổiđịa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổiquyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp."

Theo quy định trên thì trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế. Như vậy, công ty bạn phải có trách nhiệm thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Điều 10 Thông tư 80/2012/TT-BTC:

"Điều 10. Trách nhiệm và thời hạn thông báo thay đổi thông tin đăng ký

1. Đối với doanh nghiệp thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác thực hiện thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này."

Về hồ sơ, thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế được quy định tại Điều 11 Thông tư 80/2012/TT-BTC quy định:

"Điều 11. Hồ sơ, thủ tục thay đổi thông tin

1. Đổi tên cơ sở kinh doanh: Cơ sở kinh doanh khi đổi tên phải khai bổ sung với cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Hồ sơ gồm:

- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc).

- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh theo tên mới;

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ khai bổ sung của cơ sở kinh doanh, cơ quan thuế cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cơ sở kinh doanh theo tên mới với mã số thuế đã được cấp trước đây, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế cũ.

2. Chuyển địa điểm kinh doanh: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh, người nộp thuế phải khai báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để làm thủ tục chuyển địa điểm. Mọi trường hợp thay đổi địa điểm kinh doanh đều không thay đổi mã số thuế.

a) Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh trong cùng địa bàn tỉnh:

Hồ sơ gồm: Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST, trong đó ghi rõ thông tin thay đổi về địa điểm kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế thuộc Cục Thuế trực tiếp quản lý thì hồ sơ được gửi đến Cục Thuế để thực hiện điều chỉnh lại thông tin về địa chỉ mới của người nộp thuế. Cục Thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào hệ thống dữ liệu đăng ký thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ điều chỉnh.

Trường hợp người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế quản lý thì hồ sơ được lập thành 02 (hai) bộ để gửi đến Chi cục Thuế nơi người nộp thuế chuyển đi và Chi cục Thuế nơi người nộp thuế chuyển đến. Chi cục Thuế nơi người nộp thuế chuyển đi phải lập thông báo tình hình nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 09-MST gửi đến Chi cục Thuế nơi người nộp thuế chuyển đến và Cục Thuế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chuyển địa điểm.

b) Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các tỉnh:

- Tại nơi người nộp thuế chuyển đi. Hồ sơ khai gồm:

+ Thông báo chuyển địa điểm;

+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc);

+ Thông báo tình trạng kê khai, nộp thuế của đơn vị chuyển địa điểm kinh doanh theo mẫu 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khai chuyển địa điểm của người nộp thuế, cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế và lập thông báo tình hình nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu 09-MST gửi 01 (một) bản cho người nộp thuế, 01 (một) bản cho cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến.

- Tại nơi người nộp thuế chuyển đến: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày được cấp đổi Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư... theo địa chỉ mới, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế (ghi mã số thuế đã được cấp trước đó);

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư... do cơ quan có thẩm quyền nơi chuyển đến cấp.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ, chính xác, cơ quan thuế phải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế và giữ nguyên mã số thuế mà người nộp thuế đã được cấp trước đó.

3. Thông báo thay đổi các chỉ tiêu khác trên tờ khai đăng ký thuế:

Khi thay đổi các nội dung thông tin đã kê khai trong đăng ký thuế, người nộp thuế phải thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế theo “Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế” mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày có sự thay đổi.

Hồ sơ bổ sung đăng ký thuế gồm:

- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST;

- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép đăng ký kinh doanh bổ sung hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với các trường hợp thay đổi thông tin phải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bổ sung hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;

- Bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế ban đầu (nếu có)."

Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MTS bạn có thể xem tại đây.

Địa điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế được quy định tại Điều 12 Thông tư 80/2012/NĐ-CP:

"Điều 12. Địa điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế

1. Doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc thành lập theo Luật Doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan Đăng ký kinh doanh theo quy định của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

2. Các tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý."

Về vấn đề bổ sung ngành nghề kinh doanh được quy định tại Điều 49 Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:

"Điều 49. Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh

1. Trường hợp bổ sung, thay đổingành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo bao gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;

c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,

Kèm theo Thông báo phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với côngty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nộidung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

2. Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thayđổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệuquốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

3. Trường hợp hồ sơ thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.

4. Doanh nghiệp có trách nhiệm thôngbáo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trongthời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư."

Như vậy, theo quy định này nếu muốn bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh phía doanh nghiệp bạn phải làm thủ tục thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh biết về việc doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp bạn hỏi. Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn chi tiết chính xác nhất
Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 37/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại Nghị định 37/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
Nghị định 103/2012/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động Nghị định 103/2012/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
Nghị định 100/2014/NĐ-CP Quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo Nghị định 100/2014/NĐ-CP Quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo
Nghị định 54/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP Về vật liệu nổ công nghiệp Nghị định 54/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP Về vật liệu nổ công nghiệp
Nghị định 92/2016/NĐ-CP Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng Nghị định 92/2016/NĐ-CP Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Nghị định 125/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại Nghị định 125/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại
Nghị định 96/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện, an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Nghị định 96/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện, an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
Nghị định số 127/2015/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành công thương Nghị định số 127/2015/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành công thương
Nghị định 52/2013/NĐ-CP Về thương mại điện tử Nghị định 52/2013/NĐ-CP Về thương mại điện tử
Nghị định 46/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng Nghị định 46/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng
Nghị định 63/2015/NĐ-CP Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 63/2015/NĐ-CP Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 52/2014/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Nghị định 52/2014/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013 về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013 về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu
Nghị định 93/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm Nghị định 93/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Nghị định 89/2006/NĐ-CP Về nhãn hàng hóa Nghị định 89/2006/NĐ-CP Về nhãn hàng hóa
Nghị định 55/2012/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định 55/2012/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 218/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Nghị định 218/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Nghị định 128/2014/NĐ-CP Về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước Nghị định 128/2014/NĐ-CP Về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước