Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần như thế nào ?

09/05/2017 11:06
Câu hỏi:

Tôi là cổ đông sáng lập và giữ 80% cổ phần công ty cổ phần mới thành lập được 5 tháng, nay tôi muốn chuyển một phần là 40% cho 2 người khác không phải là cổ đông sáng lập với giá trị cao hơn gấp 10 lần trị giá cổ phần ban đầu. Hỏi sau khi tôi làm hợp đồng chuyển nhượng thì nguồn vốn của tôi sẽ định khoản như thế nào vì số vốn chênh lệch này được nạp vào tài khoản công ty. vốn điều lệ của công ty có thay đổi không?

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:
Với câu hỏi của bạn ,chúng tôi xin tư vấn như sau:

Thứ nhất: Bạn cần xác định xem 40% cổ phần mà bạn muốn chuyển nhượng có được phép chuyển nhượng không?

Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được quy định tại điều 119 ,luật doanh nngiệp 2014.

"Điều 119 . Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

3. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.

4. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty."

Tuy nhiên,do bạn không nêu rõ 40% số cổ phần mà bạn muốn chuyển nhượng cho người khác là cổ phần phổ thông ,hay cổ phần ưu đãi.Đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết thì bạn không được chuyển nhượng .Còn đối với cổ phần ưu đãi cổ tức,cổ phần ưu đãi hoàn lại thì bạn được tự do chuyển nhượng.

Đối với cổ phần phổ thông:do bạn là cổ đông sáng lâp và công ty cổ phần mà bạn là cổ đông mới chỉ được thành lập 5 tháng nên cổ phần phổ thông của bạn sẽ chỉ được chuyển nhượng cho người khác nếu được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông.Tuy nhiên ,nếu số cổ phần này mà bạn có thêm sau khi đăng kí thành lập doanh nghiệp thì bạn vẫn được tự do chuyển nhượng.

Thứ 2: Định khoản như thế nào số tiền chênh lệch do chuyển nhượng cổ phần?

Theo quy định tại điều 67,thông tư 200/2014/TT-BTC,thì Tài khoản 411( vốn đầu tư của chủ sở hữu-nguồn vốn kinh doanh) dùng để phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu. Các công ty con, đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập phản ánh số vốn được công ty mẹ đầu tư vào tài khoản này.

Xét theo đó,thì số tiền chênh lệch mà anh nhận được do chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là khoản được hạch toán vào tài khoản 411.

Khi tiến hành chuyển nhượng thì bạn cần phải làm thủ tục để tiến hành chỉnh sửa,bổ sung thông tin trong Sổ đăng kí cổ đông.

Thứ 3: Vốn điều lệ của công ty có thay đổi hay không thay đổi?

Khoản 1,111,luật doanh nghiệp 2014: "vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty."THeo đó,trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần ,thì tổng mệnh giá cổ phần đã bán các loại không thay đổi mà chỉ là một hình thức thay đổi chủ sở hữu đối với số cổ phần đó .

Như vậy,vốn điều lệ của công ty không thay đổi.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn chi tiết, chính xác nhất

Trân trọng !

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Thông tư 37/2016/TT-BTC Quy định lãi suất cho vay của quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Thông tư 37/2016/TT-BTC Quy định lãi suất cho vay của quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định 01/2014/NĐ-CP Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam Nghị định 01/2014/NĐ-CP Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam
Nghị định 52/2013/NĐ-CP Về thương mại điện tử Nghị định 52/2013/NĐ-CP Về thương mại điện tử
Nghị định 66/2008/NĐ-CP Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp Nghị định 66/2008/NĐ-CP Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
Nghị định 94/2012 Về sản xuất, kinh doanh rượu Nghị định 94/2012 Về sản xuất, kinh doanh rượu
Nghị định 55/2012/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định 55/2012/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 63/2015/NĐ-CP Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 63/2015/NĐ-CP Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định số 71/2014/NĐ-CP về Quy định chi tiết Luật Cạnh tranh về  xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực cạnh tranh Nghị định số 71/2014/NĐ-CP về Quy định chi tiết Luật Cạnh tranh về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực cạnh tranh
Thông tư 80/2012/TT-BTC Hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế Thông tư 80/2012/TT-BTC Hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế
Nghị định 39/2007/NĐ-CP Về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh Nghị định 39/2007/NĐ-CP Về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
Nghị định 69/2016/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ Nghị định 69/2016/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước
Nghị định 84/2015/NĐ-CP Nghị định 84/2015/NĐ-CP quy định về giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư, giám sátđầu tư của cộng đồng đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam Nghị định 84/2015/NĐ-CP Nghị định 84/2015/NĐ-CP quy định về giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư, giám sátđầu tư của cộng đồng đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam
Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về việc tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về việc tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
Nghị định 80/2007/NĐ-CP Về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Nghị định 80/2007/NĐ-CP Về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
Nghị định 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài Nghị định 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
Nghị định 102/2007/NĐ-CP Quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ Nghị định 102/2007/NĐ-CP Quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ
Luật phá sản năm 2004 Luật phá sản năm 2004