Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Thủ tục bầu trưởng ban kiểm soát ở công ty cổ phần ra sao?

20/07/2017 15:09
Câu hỏi:

Thủ tục bầu trưởng ban kiểm soát ở công ty cổ phần ra sao? Hiện nay như công ty tôi đã có sự thống nhất của đại hội đồng cổ đồng về nhân sự để bầu trưởng BKS Chúng tôi đã được hội đồng thành viên của tập đoàn thống nhất đồng ý cho bầu trưởng BKS công ty. Những thủ tục tiếp theo chúng tôi phải làm như thế nào? Xin trân trọng cảm ơn và mong sớm có sự phản hồi từ quý công ty! (Gửi bởi:kieuthanhtran@gmail.com)

Trả lời:

Về thủ tục bầu trưởng ban kiểm soát ở công ty cổ phần, Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Theo Điều 134, Luật Doanh nghiệp 2014 thì Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác:

- Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;

- Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty.

Theo Điều 163 LDN 2014 thì Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 thành viên.

1. Thành lập Ban kiểm soát công ty cổ phần

Theo Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:

“ Điều 114. Quyền của cổ đông phổ thông

....

2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:

a) Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;

...

4. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:

a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;

b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử”

Theo Điều 117, 118 Luật Doanh nghiệp thì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền đề cử người vào Ban kiểm soát.

“Điều 144. Điều kiện để nghị quyết được thông qua

......

3. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử hoặc Điều lệ công ty.”

2. Bầu trưởng ban kiểm soát

Theo Điều 163 Luật Doanh nghiệp 2014 thì:

- Các Kiểm soát viên bầu một người trong số họ làm Trưởng Ban kiểm soát theo nguyên tắc đa số. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam.

- Trưởng Ban kiểm soát phải là kế toán viên hoặc kiểm toán viên chuyên nghiệp và phải làm việc chuyên trách tại công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.

Như vậy, để bầu Trưởng Ban kiểm soát công ty cổ phần thì kiểm soát viên trong Ban kiểm soát sẽ bầu một người trong số họ làm Trưởng Ban kiểm soát theo nguyên tắc đa số. Việc bầu Trưởng Ban kiểm soát hiện nay được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty Luật Bảo Chính cho câu hỏi “Thủ tục bầu trưởng ban kiểm soát ở công ty cổ phần ra sao?”, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!
Nghị định số 108/2008/QĐ-BTC về Về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội Nghị định số 108/2008/QĐ-BTC về Về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Luật Thương mại năm 2005 Luật Thương mại năm 2005
Thông tư số 11/2013/TT-BCT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu. Thông tư số 11/2013/TT-BCT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.
Nghị định 111/2015/NĐ-CP quy định về phát triển công nghiệp hỗ trợ Nghị định 111/2015/NĐ-CP quy định về phát triển công nghiệp hỗ trợ
Thông tư 03/2016/TT-NHNN Hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ ngước ngoài của doanh nghiệp Thông tư 03/2016/TT-NHNN Hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ ngước ngoài của doanh nghiệp
Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh
Nghị định 57/2014/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của tồng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước Nghị định 57/2014/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của tồng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
Nghị định 193/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã Nghị định 193/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã
Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu
Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp
Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 89/2006/NĐ-CP Về nhãn hàng hóa Nghị định 89/2006/NĐ-CP Về nhãn hàng hóa
Nghị định 19/2014/NĐ_CP Ban hành điều lệ mẫu của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 19/2014/NĐ_CP Ban hành điều lệ mẫu của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định số 118/2015/NĐ_CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh Nghị định số 118/2015/NĐ_CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh
Nghị định 63/2015/NĐ-CP Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 63/2015/NĐ-CP Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 59/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện Nghị định 59/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
Nghị định 91/2009/NĐ-CP Về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Nghị định 91/2009/NĐ-CP Về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Nghị định 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài Nghị định 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài