Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Thủ tục pháp lý nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng ?

21/07/2017 10:36
Câu hỏi:

Thủ tục pháp lý nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng ? Hiện nay, công ty tôi đang làm hồ sơ để xin giấy chứng nhận đầu tư về xây dựng nhà máy chế biến và sản xuất nội thất. Chúng tôi dự định nhập máy móc đã qua sử dụng về VN (máy Nhật, sản xuất cách đây trên 10 năm). Theo thông tư số 23/2015/TT-BKHCN thì với máy móc cũ nhập khẩu có ghi trong danh mục thiết bị đã qua sử dụng thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 điều 6 của thông tư nêu trên. Vậy điều kiện cụ thể của máy móc cũ để được cơ quan đăng ký đầu tư cấp phép nhập khẩu? Trình tự thủ tục ra sao?

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội tư vấn cho bạn như sau:

Căn cứ định nghĩa tại Thông tư 23/2015/TT_BKHCN, Máy móc, thiết bị là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế. Máy móc đã qua sử dụng là máy móc sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động. Theo đó, có thể thấy việc nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng tiềm ẩn những nguy cơ lớn đối với môi trường và nguồn năng lượng. Do đó, việc nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng được pháp luật Việt Nam quy định chặt chẽ về điều kiện, thủ tục.

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 23/2015/TT_BKHCN:

"Điều 6. Yêu cầu cụ thể

1. Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;

b) Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

2. Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:

a) Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;

b) Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư."

Theo thông tin bạn cung cấp, có thể thấy thời gian từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu về Việt Nam của những máy móc đã qua sử dụng trên là trên 10 năm. Như vậy, những máy móc cũ này không đảm bảo điều kiện về tuổi thiết bị để được nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 23/2015/TT_BKHCN. Thông thường, những máy móc này sẽ không được phép nhập khẩu tại Việt Nam. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 23/2015/NĐ_CP, nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này. Đối với công ty bạn là một công ty nước ngoài, theo quy định của Luật Đầu tư 2014, công ty bạn thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu muốn đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Theo đó, việc công ty bạn dự định liệt kê danh sách máy móc thiết bị đã qua sử dụng dự định sẽ nhập trong hồ sơ đăng ký đầu tư là hoàn toàn hợp lý. Trong trường hợp Sở kế hoạch và đầu tư nơi bạn nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư cho bạn thì công ty bạn được quyền nhập khẩu các loại máy móc trong danh mục trên mà không cần áp dụng quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 23/2015/TT_BKHCN về điều kiện tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm nữa.

Tuy nhiên, hiện tại, pháp luật đầu tư cũng không có quy định cụ thể để điều kiện để cơ quan đăng ký đầu tư cấp phép nhập khẩu đối với các máy móc, thiết bị đã qua sử dụng (tức giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có kèm theo danh mục thiết bị đã qua sử dụng). Do đó, việc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp này thực hiện theo thủ tục đăng ký đầu tư thông thường và trong quá trình xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký đầu tư có thể xem xét đến các điều kiện của máy móc cũ được phép nhập khẩu vào Việt Nam. Do Thông tư 23/2015/TT_BKHCN là văn bản quy định rõ ràng, chi tiết nhất về các điều kiện nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng cho nên rất có thể cơ quan đăng ký đầu tư sẽ áp dụng một số nội dung quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này. Do đó, công ty bạn có khả năng sẽ không được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp này.

Đối với trường hợp công ty bạn nộp hồ sơ đăng ký đầu tư có kèm theo danh mục thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ này thì thực hiện các thủ tục đăng ký đầu tư như các trường hợp thông thường. Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 118/2015/NĐ-CP, bạn nộp một bộ hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nếu công ty bạn được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và được cấp phép nhập khẩu những máy móc thiết bị đã qua sử dụng, khi thực hiện thủ tục nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng công ty bạn nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 23/2015/TT_BKHCN:

- 01 bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.

- 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi “Thủ tục pháp lý nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng”, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!

Nghị định số 22/2017/NĐ-CP Quy định về hòa giải thương mại Nghị định số 22/2017/NĐ-CP Quy định về hòa giải thương mại
Nghị định 99/2012/NĐ-CP Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp Nghị định 99/2012/NĐ-CP Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
Nghị định 93/2015/NĐ-CP Về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh Nghị định 93/2015/NĐ-CP Về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh
Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013 về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013 về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu
Nghị định 39/2007/NĐ-CP Về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh Nghị định 39/2007/NĐ-CP Về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
Nghị định 01/2014/NĐ-CP Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam Nghị định 01/2014/NĐ-CP Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam
Nghị định 172/2013/NĐ-CP về việc thành lập, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu và công ty con của công ty TNHH một thành viên Nghị định 172/2013/NĐ-CP về việc thành lập, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu và công ty con của công ty TNHH một thành viên
Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 91/2009/NĐ-CP Về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Nghị định 91/2009/NĐ-CP Về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Nghị định 78/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 30/2007/NĐ-CP Về kinh doanh sổ xố Nghị định 78/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 30/2007/NĐ-CP Về kinh doanh sổ xố
Nghị định 19/2014/NĐ_CP Ban hành điều lệ mẫu của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 19/2014/NĐ_CP Ban hành điều lệ mẫu của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
Nghị định 108/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật  Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt Nghị định 108/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Nghị định 130/2006/NĐ-CP Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Nghị định 130/2006/NĐ-CP Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Nghị định 165/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam Nghị định 165/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP Hướng dẫn một số quy định của Luật phá sản năm 2014 Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP Hướng dẫn một số quy định của Luật phá sản năm 2014
Công văn số 3089/BTP-TCTHADS  Về thi hành quyết định của Tòa án liên quan đến giải quyết phá sản Công văn số 3089/BTP-TCTHADS Về thi hành quyết định của Tòa án liên quan đến giải quyết phá sản
Nghị định 69/2014/NĐ-CP Về tập đoàn kinh tế Nhà nước và tổng công ty Nhà nước Nghị định 69/2014/NĐ-CP Về tập đoàn kinh tế Nhà nước và tổng công ty Nhà nước
Nghị định 66/2008/NĐ-CP Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp Nghị định 66/2008/NĐ-CP Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
Nghị định 22/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản Nghị định 22/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản