Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh ?

21/07/2017 16:34
Câu hỏi:

Thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh? Mình hiện đang làm nhân viên công ty TNHH 2 thành viên (2 công ty cùng góp vốn). Nhưng trên giấy phép đầu tư hiện tại và giấy phép kinh doanh mới thay đổi thì chỉ có tên của 1 ông chủ mình góp vốn (nghĩa là 2 công ty khác nhau nhưng cùng một chủ và 2 cty này cùng góp vốn cho công ty mà mình đang làm việc). Vậy trên giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty mình, hiện tại có sửa đổi và thêm tên người góp vốn mới vào hay không?

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội tư vấn cho bạn như sau:

Theo những thông tin bạn cung cấp, Công của bạn là Công ty TNHH hai thành viên, do hai công ty cùng góp vốn. Tuy nhiên, hai công ty này do cùng một người đứng tên làm đại diện theo pháp luật. Trên Giấy phép đầu tư và Giấy phép kinh doanh đều chỉ thể hiện tên một người. Trường hợp này, công ty bạn được hai thành viên góp vốn là pháp nhân không phải cá nhân nên trên Giấy phép đầu tư vẫn cần thể hiện tên các thành viên góp vốn.

Do bạn không nói rõ, ban đầu khi thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh thì công ty bạn đã cung cấp thông tin về hai thành viên góp vốn hay chưa. Nếu chỉ cung cấp thông tin của một thành viên thì cần tiến hành thủ tụcđăng ký bổ sung thành viên này đối với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 45, Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

Điều 45. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Trường hợp tiếp nhận thành viênmới, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã sốthuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưacó mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉtrụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cánhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với thành viên là cánhân; giá trị vốn góp và phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng vàgiá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới;

c) Phần vốn góp đã thay đổi của cácthành viên sau khi tiếp nhận thành viên mới;

d) Vốn điều lệ của công ty sau khitiếp nhận thành viên mới;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diệntheo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có:

- Quyết định và bản sao hợp lệ biênbản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;

- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn củathành viên mới của công ty;

- Bản sao hợp lệ quyết định thành lậphoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờtương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờchứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này củangười đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thànhviên là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờchứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của thànhviên là cá nhân;

- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn,mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đốivới trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Quyết định, biên bản họp của Hội đồngthành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Nếu đã có đủ thông tin thì không cần tiến hành thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp​ vì theo quy định tại điều 29 Luật doanh nghiệp 2014, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ cần có các nội dung sau:

Điều 29. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

4. Vốn điều lệ.

Đối với công ty TNHH thì chỉ cần có thông tin của người đại diện theo pháp luật mà không cần có thông tin của các thành viên góp vốn.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi “Thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh ”, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!

Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
Nghị định 90/2011/NĐ-CP Về phát hành trái phiếu doanh nghiệp Nghị định 90/2011/NĐ-CP Về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Nghị định số 127/2015/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành công thương Nghị định số 127/2015/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành công thương
Nghị định số 71/2014/NĐ-CP về Quy định chi tiết Luật Cạnh tranh về  xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực cạnh tranh Nghị định số 71/2014/NĐ-CP về Quy định chi tiết Luật Cạnh tranh về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực cạnh tranh
Nghị định 120/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại Nghị định 120/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại
Thông tư số 86/2016/TT-BTC Hướng dẫn lập Quỹ dự phòng rủi ro và bồi thường về môi trường Thông tư số 86/2016/TT-BTC Hướng dẫn lập Quỹ dự phòng rủi ro và bồi thường về môi trường
Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh
Nghị định 39/2007/NĐ-CP Về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh Nghị định 39/2007/NĐ-CP Về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
Nghị định số 22/2017/NĐ-CP Quy định về hòa giải thương mại Nghị định số 22/2017/NĐ-CP Quy định về hòa giải thương mại
Thông tư 03/2016/TT-NHNN Hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ ngước ngoài của doanh nghiệp Thông tư 03/2016/TT-NHNN Hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ ngước ngoài của doanh nghiệp
Nghị định 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Nghị định 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
Nghị định 80/2007/NĐ-CP Về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Nghị định 80/2007/NĐ-CP Về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước
Thông tư 75/2013/TT-BTC Hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số Thông tư 75/2013/TT-BTC Hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số
Nghị định 91/2015/NĐ-CP quy định việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần Nghị định 91/2015/NĐ-CP quy định việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần
Nghị định 128/2014/NĐ-CP Về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước Nghị định 128/2014/NĐ-CP Về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
Nghị định 19/2014/NĐ_CP Ban hành điều lệ mẫu của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 19/2014/NĐ_CP Ban hành điều lệ mẫu của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 106/2015/NĐ-CP Về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ Nghị định 106/2015/NĐ-CP Về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Nghị định số 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Nghị định 37/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại Nghị định 37/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại