Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Lệ phí đăng ký nhãn hiệu?

05/01/2017 14:25
Câu hỏi:

Tôi muốn đăng ký nhãn hiệu độc quyền Mật ong -phấn hoa - sữa ong chúa "Cần làm những thủ tục gì và lệ phí như thế nào? Thời gian đăng ký là bao lâu?

Trả lời:

Về thủ tục đăng ký nhãn hiệu, Công ty luật Bảo Chính tư vấn như sau:
Theo quy định tại Mục 5 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN quy định chi tiết về thủ tục đăng ký nhãn hiệu, theo đó trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền được tiến hành như sau:

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu gồm:

1. Đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm các tài liệu tối thiểu sau:

- 02 tờ khai đăng ký theo mẫu số 04-NH, phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN:

- 05 mẫu nhãn hiệu ( Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mmX80mm in trên tờ khai).

- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí ( trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục sở hữu trí tuệ.)

Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhân thì ngoài các tài liệu nêu trên, đơn còn phải bắt buộc có thêm các tài liệu sau:

- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ nhãn hiệu chứng nhận;

-Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng ( hoặc đặc thù) của sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý)

- Bản đồ xác định lãnh thổ ( nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

Yêu cầu đối với đơn bao gồm :

- Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ;

- Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt.Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại Điểm 7.3 và Điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;

- Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc ( riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4, trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;

- Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

- Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng tiếng Ả- rập;

-Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sửa chữa, trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhân ( và đóng dấu , nếu có ) của người nộp đơn:

- Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông ( không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo).Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;

- Đơn có thể kèm theo các tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

2.Về phí, lệ phí

Để tiến hành đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, người nộp đơn phải nộp các khoản phí và lệ phí quy định ( tại Thông tư số 22/2009/TT-BTC), bao gồm các khoản sau:

a.Lệ phí nộp đơn ( cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ)

- Nếu tài liệu đơn dạng giấy lệ phí là 180.000 đồng

- Nếu đơn kèm tài liệu điện tử mang toàn bộ nội dung tài liệu đơn lệ phí là 150.000 đồng

- Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm, dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm dịch vụ từ thứ 7 trở đi 30.000 đồng.

b.Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên ( mỗi đơn/ yêu cầu ) là 600.000 đồng

c.Phí thẩm định nội dung ( cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ ) là 300.000 đồng.Trong trường hợp đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, thì nộp thêm cho mỗi sản phẩm/ dịch vụ từ thứ 7 trở đi 60.000 đồng

d.Phí tra cứu thông tin ( cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ ) là 60.000 đồng.Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/ dịch vụ thì nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 24.000 đồng

e.Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là 120.000 đồng

f. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là 120.000 đồng

g. Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là 120.000 đồng

h. Lệ phí gia hạn hiệu lực ( cho mỗi nhóm sản phẩm/ dịch vụ ) là 540.000 đồng

3. Về thời hạn xem xét đơn

-Thẩm định hình thức : Là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức, về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn,... để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ.Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.

- Công bố đơn hợp lệ: Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ.Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.

- Thẩm định nội dung: Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ.Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là không quá 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.

4.Cách thức nộp đơn đăng ký bảo hộ

Đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tới Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp bạn hỏi. Chúc bạn mạnh khỏe thành công!
Nếu còn vướng mắc bạn có thể hỏi tiếp hoặc nghe luật sư tư vấn trực tiếp khi gọi 19006281.
Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại, lao động… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 185/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Nghị định 185/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Nghị định 55/2012/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định 55/2012/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 130/2006/NĐ-CP Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Nghị định 130/2006/NĐ-CP Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/05/2014 Về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/05/2014 Về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
Nghị định 219/2013/NĐ-CP Về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh Nghị định 219/2013/NĐ-CP Về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
Thông tư số 86/2016/TT-BTC Hướng dẫn lập Quỹ dự phòng rủi ro và bồi thường về môi trường Thông tư số 86/2016/TT-BTC Hướng dẫn lập Quỹ dự phòng rủi ro và bồi thường về môi trường
Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2009 Quy định điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2009 Quy định điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Nghị định 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài Nghị định 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
Nghị định 92/2016/NĐ-CP Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng Nghị định 92/2016/NĐ-CP Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Nghị định 53/2009/NĐ-CP Về phát hành trái phiếu quốc tế Nghị định 53/2009/NĐ-CP Về phát hành trái phiếu quốc tế
Nghị định 63/2015/NĐ-CP Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 63/2015/NĐ-CP Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 96/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện, an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Nghị định 96/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện, an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Nghị định 54/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP Về vật liệu nổ công nghiệp Nghị định 54/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP Về vật liệu nổ công nghiệp
Nghị định 37/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại Nghị định 37/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
Nghị định 77/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế Nghị định 77/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế
Nghị định 39/2007/NĐ-CP Về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh Nghị định 39/2007/NĐ-CP Về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
Nghị định 172/2013/NĐ-CP về việc thành lập, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu và công ty con của công ty TNHH một thành viên Nghị định 172/2013/NĐ-CP về việc thành lập, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu và công ty con của công ty TNHH một thành viên
Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh