Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Kỹ sư của nhà thầu nước ngoài có phải nộp thuế TNCN tại Việt Nam?

05/05/2017 10:00
Câu hỏi:

Chào luật sư! Tôi có câu hỏi liên quan đến Thuế nhà thầu đang vướng mắc, rất mong được luật sư tư vấn giúp ạ. Công ty tôi là doanh nghiệp chế xuất, có làm hợp đồng dịch vụ cài đặt, sửa chữa máy với 1 doanh nghiệp nước ngoài.
Theo tôi tìm hiểu thì doanh nghiệp nước ngoài sẽ phải trả thuế nhà thầu khi thực hiện dịch vụ tại Việt Nam. Thuế nhà thầu bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng, do doanh nghiệp chúng tôi là doanh nghiệp chế xuất nên được miễn thuế GTGT, và đối với thuế thu nhập doanh nghiệp là 5% ( doanh thu tính thuế).
Tuy nhiên trong báo giá nhà thầu gửi cho chúng tôi, có ghi cụ thể chi phí nhân công thực hiện dịch vụ. Bao gồm: chi phí cho kĩ sư sửa chữa, chi phí cho kĩ sư ăn, ở khi thực hiện dịch vụ tại VN, chi phí vé máy bay.
Tôi đang vướng mắc là kĩ sư này có phải đóng thuế TNDN hay không? Trong trường hợp kĩ sư này là người nước ngoài không cư trú thì đóng thuế TNCN bao nhiêu %, và nếu là cá nhân cư trú thì đóng thuế TNCN bao nhiêu %.
Rất mong nhận được sự phản hồi sớm từ phía luật sư Cảm ơn luật sư!

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.

Về câu hỏi của bạn, Công ty luật Bảo Chính trả lời bạn như sau:

Trong trường hợp này, vì công ty bạn ký hợp đồng trực tiếp với công ty nước ngoài, và công ty nước ngoài đó cử kỹ sư vào thực hiện dịch vụ tại Việt Nam, cho nên sẽ phát sinh nghĩa vụ thuế nhà thầu của doanh nghiệp nước ngoài đó, và cá nhân kỹ sư không phải nộp thuế TNDN cũng như thuế TNCN phát sinh tại Việt Nam.

Số tiền ăn ở, đi lại của cá nhân kỹ sư sẽ được tính vào doanh thu tính thuế nhà thầu theo quy định tại thông tư 103/2014/TT-BTC.

Về thuế GTGT: Vì doanh nghiệp nước ngoài cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất nên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Về thuế TNDN: Khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định:

"1. Doanh thu tính thuế TNDN

a) Doanh thu tính thuế TNDN

Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp.Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:

b.1) Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau:

Doanh thu tính thuế TNDN

=

Doanh thu không bao gồm thuế TNDN

1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Ví dụ 18:

Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho Bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy xi măng Z, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thuế TNDN là 285.000 USD. Ngoài ra, Bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài với giá trị là 38.000 USD (chưa bao gồm thuế GTGT, TNDN). Theo Hợp đồng, Bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế TNDN, thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài. Việc xác định số thuế TNDN nhà thầu nước ngoài phải nộp như sau:

Xác định doanh thu tính thuế:

Doanh thu tính thuế TNDN

=

285.000 + 38.000

=

340.000 USD

Căn cứ theo quy định trên thì số tiền mà doanh nghiệp chế xuất trả cho doanh nghiệp nước ngoài bao gồm cả chi phí ăn ở, đi lại của kỹ sư được tính vào doanh thu của doanh nghiệp nước ngoài. Khi bên Việt Nam (doanh nghiệp chế xuất) khấu trừ, nộp thuế thay cho bên doanh nghiệp nước ngoài thì phải tính cả phần chi phí trả cho kỹ sư vào doanh thu tính thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài. Kỹ sư thay mặt doanh nghiệp nước ngoài trực tiếp thực hiện dịch vụ nên chi phí cho kỹ sư sửa chữa được coi là doanh thu của doanh nghiệp nước ngoài.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi để được tư vấn tiếp hoặc nghe luật sư tư vấn vui lòng gọi 1900 6281.

Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại...xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 91/2015/NĐ-CP quy định việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần Nghị định 91/2015/NĐ-CP quy định việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký kinh doanh Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Nghị định 206/2013/NĐ-CP Về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 206/2013/NĐ-CP Về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị định số 118/2015/NĐ_CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh Nghị định số 118/2015/NĐ_CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh
Nghị định 97/2015/NĐ-CP Về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 97/2015/NĐ-CP Về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 106/2015/NĐ-CP Về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ Nghị định 106/2015/NĐ-CP Về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 99/2012/NĐ-CP Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp Nghị định 99/2012/NĐ-CP Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
Nghị định số 135/2015/NĐ-CP Quy định về việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài Nghị định số 135/2015/NĐ-CP Quy định về việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
Nghị định số 96/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2015 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2015
Nghị định 56/2009/NĐ-CP Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Nghị định 56/2009/NĐ-CP Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định 125/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại Nghị định 125/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại
Nghị định 22/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản Nghị định 22/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
Nghị định 130/2006/NĐ-CP Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Nghị định 130/2006/NĐ-CP Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Nghị định 172/2013/NĐ-CP về việc thành lập, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu và công ty con của công ty TNHH một thành viên Nghị định 172/2013/NĐ-CP về việc thành lập, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu và công ty con của công ty TNHH một thành viên
Nghị định số 108/2008/QĐ-BTC về Về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội Nghị định số 108/2008/QĐ-BTC về Về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Nghị định 100/2014/NĐ-CP Quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo Nghị định 100/2014/NĐ-CP Quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo
Nghị định 93/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm Nghị định 93/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Nghị định số 99/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Nghị định số 99/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.