Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

23/12/2016 16:55
Câu hỏi:

Thưa các luật sư, hiện tại công ty tôi đang chuyên về kinh doanh cac thiệt bị điện tử. Chúng tôi có vừa nghiên cứu sản xuất được một thiết bị bị bảo vệ điện tử và muốn thành lập một công ty con để chuyên về sản phẩm đó. Các luật sư cho hỏi, bây giờ chúng tôi muốn thành lập doanh nghiệp dưới dạng chuyên về khoa học công nghệ thì phải làm như nào? Và thủ tục làm sao, có cách nào làm nhanh được không. Xin chân thành cảm ơn.(hunhuns@...)

Trả lời:

DOANH NGHIỆP KH&CN
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
I- Căn cứ pháp lý:
Việc đăng ký Doanh nghiệp KH&CN cho các cá nhân và tổ chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay căn cứ trên các văn bản quy phạm pháp luật như sau:
-   Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
-  Nghị định 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 quy định cơ chế tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ và Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
-    Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
-   Thông tư số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
 
II- Điều kiện để được chứng nhận Doanh nghiệp KH&CN:
Doanh nghiệp được chứng nhận là doanh nghiệp KH&CN khi đáp ứng các điều kiện sau:
1- Đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả KH&CN được sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp pháp công nghệ để trực tiếp sản xuất thuộc các lĩnh vực:
- Công nghệ thông tin – truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mền tin học; 
- Công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế;
- Công nghệ tự động hóa; 
- Công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano;
- Công nghệ bảo vệ môi trường;
- Công nghệ năng lượng mới;
- Công nghệ vũ trụ;
- Một số công nghệ khác do Bộ KH&CN quy định.
2- Chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ được quy định theo các lĩnh vực nêu trên.
 
III- Quy trình thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ
A. Thành lập doanh nghiệp và đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN
1. Trình tự thành lập doanh nghiệp và đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN
a) Thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN tại Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bao gồm:
a) Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN 
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực trong trường hợp Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện)
c) Dự án sản xuất, kinh doanh, trong đó những nội dung liên quan đến kết quả KH&CN là cơ sở đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN 
d) Các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN (sao y bản chính).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính và 05 bộ photo.
4. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. 
 
B. Chuyển đổi tổ chức KH&CN công lập để thành lập Doanh nghiệp KH&CN
Tổ chức KH&CN công lập có thể chuyển đổi một bộ phận hoặc toàn bộ tổ chức để thành lập Doanh nghiệp KH&CN
1.Trình tự chuyển đổi tổ chức KH&CN công lập để thành lập Doanh nghiệp KH&CN
a) Tổ chức KH&CN công lập xây dựng Đề án chuyển đổi và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển đổi;
b) Cơ quan có thẩm quyền (cơ quan chủ quản trực tiếp) phê duyệt Đề án chuyển đổi kiểm tra, thẩm định tính khả thi của Đề án chuyển đổi để xem xét, quyết  định phê duyệt đề án chuyển đổi; 
c) Thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
d) Đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN tại Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh.
2. Hồ sơ đăng ký chứng nhận Doanh nghiệp KH&CN bao gồm:
a) Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN 
b) Quyết định phê duyệt Đề án của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền 
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực trong trường hợp Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện);
d) Các văn bản xác nhận quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN (sao y bản chính);
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính và 05 bộ photo.
4. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. 
C. Đăng ký bổ sung sản phẩm, hàng hoá hình thành từ kết quả KH&CN
1. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Văn bản đề nghị bổ sung sản phẩm, hàng hoá KH&CN 
b) Bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
c) Dự án sản xuất kinh doanh
d) Các văn bản xác nhận quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN đăng ký bổ sung (sao y bản chính).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính và 05 bộ photo.
3. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. 
D. Cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN
1. Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị mất, doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm khai báo với cơ quan công an xã, phường thị trấn nơi mất và thông báo ít nhất 03 (ba) lần trên phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo lần cuối, doanh nghiệp đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã thông báo về việc mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trên phương tiện thông tin đại chúng.
2. Trường hợp giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị rách, nát, doanh nghiệp KH&CN đăng ký cấp lại, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
3. Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị tiêu hủy, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có văn bản đề nghị để được cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trong đó nêu rõ lý do.
4. Trường hợp doanh nghiệp KH&CN thay đổi thông tin liên quan đến tên gọi, đăng ký doanh nghiệp, người đứng đầu doanh nghiệp đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN;
c/ Văn bản, tài liệu chứng minh về sự thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
5.  Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. 
IV- Đăng ký và giải quyết hồ sơ:
1. Thời hạn xem xét cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp KH&CN hoặc cấp danh mục bổ sung sản phẩm, hàng hoá hình thành từ kết quả KH&CN là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp. 
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN hoặc danh mục bổ sung sản phẩm, hàng hoá hình thành từ kết quả KH&CN, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 
2. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp. 
 Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào khác vui lòng  Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.
Nghị định 210/2013/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn Nghị định 210/2013/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn
Nghị định 189/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Nghị định 189/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
Thông tư số 86/2016/TT-BTC Hướng dẫn lập Quỹ dự phòng rủi ro và bồi thường về môi trường Thông tư số 86/2016/TT-BTC Hướng dẫn lập Quỹ dự phòng rủi ro và bồi thường về môi trường
Nghị định 86/2013/NĐ-CP Về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng danh cho người nước ngoài Nghị định 86/2013/NĐ-CP Về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng danh cho người nước ngoài
Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2003 Về mức thu thuế môn bài Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2003 Về mức thu thuế môn bài
Nghị định số 99/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Nghị định số 99/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Nghị định 164/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Nghị định 164/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
Nghị định 102/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện kinh doanh thuốc Nghị định 102/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện kinh doanh thuốc
Nghị định 35/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại Nghị định 35/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại
Nghị định 63/2015/NĐ-CP Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 63/2015/NĐ-CP Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước
Nghị định 63/2015/NĐ-CP Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 63/2015/NĐ-CP Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 124/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Nghị định 124/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Nghị định 54/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP Về vật liệu nổ công nghiệp Nghị định 54/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP Về vật liệu nổ công nghiệp
Nghị định 98/2014/NĐ-CP Quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế Nghị định 98/2014/NĐ-CP Quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
Nghị định 14/2009/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2005/NĐ-CP Về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Nghị định 14/2009/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2005/NĐ-CP Về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản
Nghị định 53/2016/NĐ-CP Quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước Nghị định 53/2016/NĐ-CP Quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
Nghị định số 22/2017/NĐ-CP Quy định về hòa giải thương mại Nghị định số 22/2017/NĐ-CP Quy định về hòa giải thương mại
Thông tư 75/2013/TT-BTC Hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số Thông tư 75/2013/TT-BTC Hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số
Nghị định 80/2007/NĐ-CP Về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Nghị định 80/2007/NĐ-CP Về doanh nghiệp khoa học và công nghệ