Hướng dẫn mở cửa hàng bán hàng thời trang và các sản phẩm cho bé ?
09/05/2017 09:17Tôi muốn mở 1 cửa hàng nhỏ tại tầng 1 của 1 khu tập thể có chủ sở hữu là bà ngoại của chồng tôi. Còn nhà tôi lại ở tầng 3 khu ngay đối diện, chồng tôi là người đứng tên chủ hộ. Mặt hàng kinh doanh: chủ yếu chỉ quần áo trẻ con là chính, sữa, bỉm phục vụ cho bé, Tôi cần phải hoàn thiện các thủ tục cũng như hồ sơ gì,các khoản phí tôi cần phải nộp cho nhà nước như thế nào? Xin cảm ơn!
Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:
1 - Đăng ký kinh doanh
Theo như những dữ liệu bạn cung cấp, thì việc bạn mở của hàng bán quần áo này sẽ phải thực hiện đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. Trình tự, thủ tục và phí như sau:
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc văn phòng UBND cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Trường hợp thuê, mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm Giấy thoả thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực.
Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của bên cho thuê, mượn mặt bằng.
Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép đăng ký kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với với cơ quan đăng ký kinh doanh nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
2- Về nộp thuế
Các loại thuế phải nộp theo quy định, tính theo phương thức thuế khoán áp dụng đối với hộ kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán theo hóa đơn, chứng từ, việc nộp thuế và các loại thuế phải nộp cụ thể như sau:
Thuế môn bài: Thực hiện theo 6 bậc như sau: Có thu nhập trên 1,5 triệu đồng/tháng, nộp thuế môn bài cả năm là 1 triệu đồng; thu nhập từ 1 – 1,5 triệu đồng/tháng, nộp thuế môn bài cả năm là 750.000 đồng; thu nhập từ trên 500.000 đồng – 750.000 đồng/tháng, nộp thuế môn bài cả năm là 500.000 đồng; thu nhập trên 300.000 – 500.000 đồng/tháng, nộp thuế môn bài cả năm là 100.000 đồng và có thu nhập từ 300.000 đồng/tháng trở xuống, nộp thuế môn bài cả năm là 50.000 đồng.
Thuế GTGT: Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Chương II Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008; Điều 38 Luật Quản lý thuế; Điều 8 Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; điểm 2.2.c Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng thì mức thuế GTGT hộ kinh doanh không thực hiện kế toán theo hóa đơn chứng từ sẽ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính, cụ thể là tại Công văn 763/BTC-TCT.
Đối với trường hợp của bạn Căn cứ theo công văn số 763 /BTC-TCT TỈ LỆ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (%) TRÊN DOANH SỐ ÁP DỤNG TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, HỘ KINH DOANH là từ 30% đến 35%
Mức thuế GTGT bạn phải nộp hàng tháng sẽ vào khoảng:
Mức thuế GTGT = 20.000.000 (doanh thu ấn định hàng tháng) x 35% x10% (thuế suất thuế GTGT)
Thuế thu nhập cá nhân:
Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007:
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
1. Thu nhập từ kinh doanh,
Trong đó thu nhập từ kinh doanh là, theo Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế:
Điều 2
“1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”
Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn chi tiết, chính xác nhất
Trân trọng !
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.