Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Hỏi về việc yêu cầu làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển trong việc đấu thầu

12/05/2017 22:30
Câu hỏi:

Chào luật sư, tôi có một vấn đề cần tư vấn như sau: Tôi đang muốn đầu tư vào một dự án xây dựng chung cư mini ở Đức Thọ, Hà tĩnh. Tuy nhiên, khi làm hồ sơ sơ tuyển thì còn một số điều trong hồ sơ mời sơ tuyển của bên mời thầu chưa rõ ràng, tôi không hiểu rõ. Khi đến nơi mua hồ sơ thì họ từ chối giải thích vì việc này không thuộc thẩm quyền của họ. Vậy luật sư tư vấn giúp tôi, tôi cần làm gì để có thể hiểu rõ về hồ sơ mời sơ tuyển của bên mời thầu? Xin cám ơn!

Trả lời:
Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.
Về vấn đề của bạn thắc mắc Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Khoản 2, Điều 18 Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư quy định về việc thông báo, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển như sau:

“a) Hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định này. Đối với nhà đầu tư liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời sơ tuyển, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hồ sơ mời sơ tuyển;

b) Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển sau khi phát hành, bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển đến các nhà đầu tư đã mua hồ sơ mời sơ tuyển;

c) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển thì nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:

- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà đầu tư đã mua hoặc nhận hồ sơ mời sơ tuyển;

- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời sơ tuyển mà các nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển gửi cho các nhà đầu tư đã mua hồ sơ mời sơ tuyển;

- Nội dung làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển không được trái với nội dung của hồ sơ mời sơ tuyển đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển thì việc sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển là một phần của hồ sơ mời sơ tuyển.”

Như vậy, trường hợp của bạn thuộc điểm c, Khoản 2, Điều 18 Nghị định 30/2015/NĐ-CP. Theo đó, nếu bạn chưa rõ về hồ sơ mời sơ tuyển và có nhu cầu cần làm rõ hồ sơ này, bạn phải làm văn bản đề nghị, gửi cho bên mời thầu trong thời hạn ít nhất là 5 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.

Trường hợp sau khi bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển dẫn đến việc phải sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển thì bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển đến các nhà đầu tư đã mua hồ sơ mời sơ tuyển.

Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được tư vấn tiếp.
Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.
Nghị định 53/2016/NĐ-CP Quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước Nghị định 53/2016/NĐ-CP Quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
Nghị định 97/2015/NĐ-CP Về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 97/2015/NĐ-CP Về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu
Nghị định 102/2007/NĐ-CP Quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ Nghị định 102/2007/NĐ-CP Quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ
Nghị định 140/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stic Nghị định 140/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stic
Nghị định 130/2006/NĐ-CP Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Nghị định 130/2006/NĐ-CP Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Luật số 13/2008/QH12 Thuế giá trị gia tăng Luật số 13/2008/QH12 Thuế giá trị gia tăng
Nghị định 92/2016/NĐ-CP Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng Nghị định 92/2016/NĐ-CP Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Nghị định 69/2016/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ Nghị định 69/2016/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
Nghị định 52/2014/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Nghị định 52/2014/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị định 210/2013/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn Nghị định 210/2013/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn
Nghị định số 110/2013/NĐ-CP Xử phạt VPHC trong bổ trợ tư pháp, phá sản doanh nghiệp Nghị định số 110/2013/NĐ-CP Xử phạt VPHC trong bổ trợ tư pháp, phá sản doanh nghiệp
Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 63/2015/NĐ-CP Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Nghị định 63/2015/NĐ-CP Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị định 172/2013/NĐ-CP về việc thành lập, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu và công ty con của công ty TNHH một thành viên Nghị định 172/2013/NĐ-CP về việc thành lập, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu và công ty con của công ty TNHH một thành viên
Thông tư số: 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký kinh doanh Thông tư số: 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký kinh doanh
Nghị định 06/2013/NĐ-CP Quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp Nghị định 06/2013/NĐ-CP Quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp