Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Góp vốn và thành viên góp vốn thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn

27/07/2017 10:18
Câu hỏi:

Luật sư tư vấn về việc góp vốn và thành viên góp vốn Công ty thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, thành lập vào ngày 05/05/2016, có 6 thành viên góp vốn. Trong tháng 5 công ty nhận được 50 triệu đồng phần góp vốn trước của số 5 thành viên, 50 triệu này được nộp vào tài khoản của công ty nhưng người nộp lại không có tên trong 5 thành viên góp vốn. Đến nay 5 thành viên đó chuyển số tiền còn lại góp vào công ty.
- Vậy trên giấy chứng nhận góp vốn 50 triệu nộp tiền bằng tài khoản cá nhân khác đó tôi phải làm sao? có vấn đề gì không ạ?
- Một vấn đề nữa là trong 6 thành viên góp vốn có 1 thành viên góp trước một nửa số vốn số còn lại thành viên đó yêu cầu được trừ lương hàng tháng trích vào góp vốn (thành viên có làm việc tại công ty và được trả lương). Như vậy có vi phạm pháp lý không? Nếu không thì khi trích lương cần những chứng từ?
- Khi kết thúc đóng đủ số vốn góp theo đăng kí thì công ty mới cấp Giấy Chứng Nhận góp vốn luôn hay sao?(Văn Cương - Hà Nội)

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:

Thứ nhất, theo Khoản 21 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

"21.Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh".

Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn theo Điều 36 Luật doanh nghiệp 2014:

"Điều 36. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.

Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty;

c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty".

Giấy chứng nhận góp vốn 50 triệu nộp tiền bằng tài khoản cá nhân khác phải có xác nhận biên bản. Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

Thứ hai, thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận góp vốn.

Theo Điều 48 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

"Điều 48. Thực hiện góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

2. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.

5. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

d) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

6. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty".

Như vậy, thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ta thấy, luật đã quy định một thời hạn cụ thể. Có 1 thành viên góp trước một nửa số vốn số còn lại thành viên đó yêu cầu được trừ lương hàng tháng trích vào góp vốn (thành viên có làm việc tại công ty và được trả lương) là vi phạm quy định pháp luật.

Thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau: Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty; Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp; Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty sẽ cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi “Góp vốn và thành viên góp vốn thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn”, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.
Trân trọng!

Nghị định 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài Nghị định 187/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
Thông tư 75/2013/TT-BTC Hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số Thông tư 75/2013/TT-BTC Hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số
Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp Nghị định 91/2015/NĐ-CP Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
Luật doanh nghiệp năm 2014 Luật doanh nghiệp năm 2014
Nghị định 98/2014/NĐ-CP Quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế Nghị định 98/2014/NĐ-CP Quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
Nghị định 92/2016/NĐ-CP Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng Nghị định 92/2016/NĐ-CP Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Nghị định số 22/2017/NĐ-CP Quy định về hòa giải thương mại Nghị định số 22/2017/NĐ-CP Quy định về hòa giải thương mại
Nghị định 172/2013/NĐ-CP về việc thành lập, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu và công ty con của công ty TNHH một thành viên Nghị định 172/2013/NĐ-CP về việc thành lập, giải thể công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu và công ty con của công ty TNHH một thành viên
Thông tư số 33/2010/TT-BCA ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an về quản lý an ninh trật tự với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc Bộ Công an Thông tư số 33/2010/TT-BCA ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an về quản lý an ninh trật tự với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc Bộ Công an
Nghị định 57/2014/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của tồng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước Nghị định 57/2014/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của tồng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
Nghị định 46/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng Nghị định 46/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng
Nghị định 100/2011/NĐ-CP Quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam Nghị định 100/2011/NĐ-CP Quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh
Thông tư 03/2016/TT-NHNN Hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ ngước ngoài của doanh nghiệp Thông tư 03/2016/TT-NHNN Hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ ngước ngoài của doanh nghiệp
Nghị định 30/2007/NĐ-CP ngày 01/03/2007 Về kinh doanh xổ số. Nghị định 30/2007/NĐ-CP ngày 01/03/2007 Về kinh doanh xổ số.
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Nghị định số 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về văn phòng đại diện chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Nghị định số 07/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về văn phòng đại diện chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2009 Quy định điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2009 Quy định điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
Nghị định 128/2014/NĐ-CP Về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước Nghị định 128/2014/NĐ-CP Về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước