Điều kiện và thủ tục giải thể doanh nghiệp
28/12/2016 17:19Tôi và 2 người bạn đã cùng nhau thành lập một công ty TNHH tại thành phố Hà Nội. Trong quá trình hoạt động chúng tôi không thống nhất được các phương hướng phát triển, chia lợi nhuận khiến cho hoạt động của công ty bị đình trệ, thua lỗ… Tất cả đều hết sức mệt mỏi, chúng tôi đã quyết định giải thể công ty. Nhưng tôi không biết điều kiện để giải thể doanh nghiệp và các thủ tục giải thể doanh nghiệp như thế nào? Làm thế nào để việc giải thể công ty được diễn ra được nhanh chóng?
Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn. Về nội dung bạn hỏi Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:
Theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định các trường hợp và điều kiện giải thể của doanh nghiệp thì:
“1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.”
Như vậy, căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành thì bạn và những người bạn của bạn có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp nhưng phải đáp ứng điều kiện: Doanh nghiệp đã bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; Doanh nghiệp của bạn không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Về trình tự thủ tục giải thể các bạn cần thực hiện theo các thủ tục như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
Theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì:
Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung sau: Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; Lý do giải thể; Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán nợ của doanh nghiệp; Thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể; Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động; Họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Quy định tại Điểm a, khoản 1 Điều 15 Thông tư số 80/2012/TT-BTC Hướng dẫn quản lý thuế về đăng ký thuế
Doanh nghiệp cần chuẩn bị Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và nộp hồ sơ tại Chi cục thuế nơi mình đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm có: giấy chứng nhận Đăng ký thuế (bản gốc); Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định giải thể doanh nghiệp
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được Thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoạt động hoặc người nộp thuế về việc giải thể, chấm dứt hoạt động, sắp xếp lại doanh nghiệp, cơ quan thuế phải thực hiện thông báo doanh nghiệp ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế, người nộp thuế phải thực hiện nộp các hồ sơ liên quan và quyết toán các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc quyết toán nghĩa vụ thuế từ người nộp thuế, cơ quan thuế tiến hành kiểm tra quyết toán thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Sau khi thực hiện các thủ tục đóng mã số thuế tại Chi cục thuế, doanh nghiệp được cấp Thông báo đóng mã số thuế)
Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục trả dấu pháp nhân
Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu (khoản 5 Điều 59 Nghị định 78/2015).
Thực tiễn Hồ sơ thực hiện việc trả dấu tại cơ quan công an bao gồm các giấy tờ sau:
- Công văn xin trả dấu: Doanh nghiệp nêu rõ lý do trả dấu;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
- Dấu pháp nhân;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chứng thực;
Hồ sơ trả dấu được nộp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể tại Sở kế hoạch và Đầu tư
Doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể tại Phòng đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
Hồ sơ giải thể tại Phòng đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) trường hợp doanh nghiệp phải trả dấu cho Công an thì phải nộp giấy chứng nhận của Cơ quan Công an về việc trả dấu của Doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh Nghiệp)
- Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư sẽ trả kết quả giả quyết thủ tục hành chính sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Khoản 1 Điều 28 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp).
Trên đây là nội dung trả lời của Công ty Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn, chúc bạn mạnh khỏe và thành công!
Công ty Luật Bảo Chính!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty Luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.