Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh như thế nào ?

09/05/2017 10:18
Câu hỏi:

Luật sư cho em hỏi, hiện tại em mới kinh doanh nhỏ lẻ, chưa có giấy phép kinh doanh em muốn hỏi một số câu hỏi như sau.
1. Em muốn làm con dấu vuông thể hiện tên cơ sở kinh doanh, MST, địa chỉ có được không.
2. Em muốn đăng ký MST hộ kinh doanh thì cần những mẫu nào hay những văn bằng nào và nộp ở đâu
3. Khi đăng ký MST thì mình có cần xin giấy phép kinh doanh trước không và xin ở đâu. Em xin chân thành cảm ơn.

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời bạn như sau:
Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 78/2015 về đăng ký kinh doanh

" Điều 66 Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng kýkinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh."

Như vậy trước tiên bạn muốn thành lập hộ kinh doanh cá thể bạn phỉa làm hồ sơ để xin giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

" Điều 68 Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này.

2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.

3. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề phải có điều kiện.

4. Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

5. Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định."

Hồ sơ và trình tự thủ tục bạn thực hiện theo quy định

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh ( Điều 71 NĐ 78/2015/NĐ-CP )

1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Số vốn kinh doanh;

d) Số lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;

c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

3. Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

4. Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

- Đối với thuế của hộ kinh doanh:

Các loại thuế phải nộp:

+ Thuế môn bài ( Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BTC 2014 hợp nhất điều chỉnh mức thuế Môn bài)

Tùy theo thu nhập hàng tháng của hộ kinh doanh mà có mức thuế môn bài phải nộp tương ứng

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

1

Trên 1.500.000

1.000.000

2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

750.000

3

Trên 750.000 đến 1.000.000

500.000

4

Trên 500.000 đến 750.000

300.000

5

Trên 300.000 đến 500.000

100.000

6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000

50.000

+ Thuế GTGT

Theo phương pháp thuế khoán, dựa trên doanh thu trong từng lĩnh vực, ngành, nghề để nộp thuế theo tỷ lệ:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

(Theo Luật thuế GTGT sửa đổi 2013)

+ Thuế TNCN

Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế TNCN.

Trường hợp còn lại, cá nhân kinh doanh nộp thuế dựa trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành, nghề sản xuất kinh doanh (theo phương pháp khoán):

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%.

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%.

+ Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

(Theo Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014, Luật sửa đổi các Luật về thuế)

+ Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán:

Tại Điểm a Khoản 4 Điều 21 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định trước ngày 15/12 hàng năm hộ nộp thuế khoán phải khai và nộp tời khai thuế của năm sau cho cơ quan thuế.

Khoản 8 Điều 21 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định căn cứ vào tài liệu khai thuế của hộ nộp thuế khoán, kết quả điều tra thực tế, biên bản họp với Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, tổng hợp ý kiến nộp thuế khoán phản hồi khi niêm yết công khai Chi cục Thuế thực hiện lập và duyệt Sổ bộ thuế. Tiền thuế khoán được ổn định cho cả năm tính thuế. Việc duyệt Sổ bộ thuế ổn định năm phải được thực hiện trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.

Hộ nộp thuế khoán nghỉ hẳn kinh doanh đã được cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn, giảm thuế phải được lập và theo dõi ở Danh sách hộ kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh được miễn, giảm thuế (Mẫu số 12/QTr-HKD) và cơ quan thuế phải công khai mẫu này.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn chi tiết, chính xác nhất

Trân trọng !

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 30/2014/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Nghị định 30/2014/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước
Nghị định 102/2007/NĐ-CP Quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ Nghị định 102/2007/NĐ-CP Quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ
Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu
Công văn số 3089/BTP-TCTHADS  Về thi hành quyết định của Tòa án liên quan đến giải quyết phá sản Công văn số 3089/BTP-TCTHADS Về thi hành quyết định của Tòa án liên quan đến giải quyết phá sản
Nghị định số 118/2015/NĐ_CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh Nghị định số 118/2015/NĐ_CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh
Nghị định 125/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại Nghị định 125/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại
Luật phá sản năm 2014 Luật phá sản năm 2014
Luật số 13/2008/QH12 Thuế giá trị gia tăng Luật số 13/2008/QH12 Thuế giá trị gia tăng
Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/05/2014 Về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/05/2014 Về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
Nghị định 69/2016/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ Nghị định 69/2016/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
Thông tư 03/2016/TT-NHNN Hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ ngước ngoài của doanh nghiệp Thông tư 03/2016/TT-NHNN Hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ ngước ngoài của doanh nghiệp
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
Nghị định 96/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện, an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Nghị định 96/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện, an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Nghị định 22/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản Nghị định 22/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP Hướng dẫn một số quy định của Luật phá sản năm 2014 Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP Hướng dẫn một số quy định của Luật phá sản năm 2014
Nghị định 46/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng Nghị định 46/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng
Nghị định 01/2014/NĐ-CP Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam Nghị định 01/2014/NĐ-CP Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam
Nghị định 56/2009/NĐ-CP Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Nghị định 56/2009/NĐ-CP Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa