Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Chuyển vốn vay của thành viên thành vốn góp khi công ty tăng vốn điều lệ?

05/07/2017 14:36
Câu hỏi:

Cho tôi hỏi: Chuyển vốn vay của thành viên thành vốn góp khi công ty tăng vốn điều lệ được không? Công ty tôi là Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Do thiếu vốn nên thực hiện việc vay vốn cá nhân của một thành viên góp vốn. Nhưng đến thời điểm hiện tại Hội đồng thành viên quyết định tăng vốn điều lệ từ việc góp thêm vốn, không thay đổi thành viên góp vốn. Vậy số vốn vay thành viên trên có thể chuyển thành vốn góp được không? Thủ tục cần những gì? (Ngocnguyen…@gmail.com)

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Theo Điều 4 Khoản 3 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định:

"Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.”

Căn cứ Điều 35 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định về tài sản góp vốn như sau:

“1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.”

Như vậy, việc công ty bạn bạn muốn chuyển phần tiên vay của cá nhân là thành viên góp vốn của công ty thành phần vốn góp của thành viên đó khi công ty tăng vốn điều lệ cần được tất cả các thành viên của Hội đồng thành viên đồng ý.

Khi thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của các thành viên, công ty bạn phải tiến hành đăng lý thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp theo quy định tại Điều 31 Luật doanh nghiệp 2014 như sau:

“1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 29 của Luật này.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo đăng ký phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;

b) Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).”

Quy định trên được hướng dẫn cụ thể tại Điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng kí thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp như sau:

“1. Trường hợp công ty đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của các thành viên hợp danh công ty hợp danh, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa cómã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

c) Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc của mỗi thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

d) Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;

đ) Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền đối với công ty hợp danh.

2. Trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty, kèm theo Thông báo quy định tại Khoản 1 Điều này phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty; văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

4. Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn, kèm theo Thông báo phải có thêm báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

5. Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng kýkinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp."

Như vậy, trường hợp của bạn sẽ là thay đổi vốn điều lệ và thay đổi tỷ lệ góp vốn. Bạn cần tiến hành các thủ tục theo điều 45 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi “Chuyển vốn vay của thành viên thành vốn góp khi công ty tăng vốn điều lệ ”, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.
Trân trọng!

Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2014 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2014 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký kinh doanh Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2009 Quy định điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2009 Quy định điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Nghị định 87/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại Nghị định 87/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
Luật doanh nghiệp năm 2014 Luật doanh nghiệp năm 2014
Nghị định 78/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 30/2007/NĐ-CP Về kinh doanh sổ xố Nghị định 78/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 30/2007/NĐ-CP Về kinh doanh sổ xố
Nghị định 116/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Nghị định 116/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/05/2014 Về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/05/2014 Về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
Nghị định 89/2006/NĐ-CP Về nhãn hàng hóa Nghị định 89/2006/NĐ-CP Về nhãn hàng hóa
Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013 về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013 về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu
Nghị định 94/2012 Về sản xuất, kinh doanh rượu Nghị định 94/2012 Về sản xuất, kinh doanh rượu
Nghị định 56/2009/NĐ-CP Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Nghị định 56/2009/NĐ-CP Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định 30/2007/NĐ-CP ngày 01/03/2007 Về kinh doanh xổ số. Nghị định 30/2007/NĐ-CP ngày 01/03/2007 Về kinh doanh xổ số.
Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
Nghị định số 127/2015/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành công thương Nghị định số 127/2015/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành công thương
Nghị định 87/2015/NĐ-CP Nghị định 87/2015/NĐ-CP quy định về giám sát tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp Nghị định 87/2015/NĐ-CP Nghị định 87/2015/NĐ-CP quy định về giám sát tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
Nghị định 218/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Nghị định 218/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Công văn số 3089/BTP-TCTHADS  Về thi hành quyết định của Tòa án liên quan đến giải quyết phá sản Công văn số 3089/BTP-TCTHADS Về thi hành quyết định của Tòa án liên quan đến giải quyết phá sản