Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

19006281

Chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH cho người nước ngoài

27/12/2016 15:17
Câu hỏi:

Công ty tôi và công ty bên pháp (nước ngoài) liên doanh với nhau để thành lập một công ty mới tại Việt Nam. Tôi 51% được ủy quyền 3 người đại diện, bên Pháp 49% được 2 người đại điện. Như vậy công ty TNHH cua tôi la 5 thành viên sáng lập. Tôi là chủ tích HĐTV đã được 3 năm ( 2013-2016 ) *Nay vi cân tiên de su dung vào việc khác , nên quyết dinh sang nhuong lai 51% cho Ben lien doanh ( pháp ) Nay toi cân tim một Luat su de thay toi trao doi nhuong lai co Phan ma toi da neu tren. Nho tu van va gioi thieu một Luật su chuyên nghiệp ,luu y la phai noi tiếng anh hoặc tiếng pháp tot

Trả lời:

Với trường hợp của bạn về chuyển nhượng vốn góp, tôi tạm tư vấn như sau:

Việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH bạn làthành viên công ty tiến hành chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần góp vốn của mình trong công ty cho thành viên khác hoặc cá nhân, tổ chức là thành viên hoặc không phải thành viên công ty. Theo đó, các quyền và nghĩa vụ này sẽ được trị giá bằng tiền hoặc các giá trị vật chất khác theo thỏa thuận của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Nếu thành viên có yêu cầu chuyển nhượng vốn cho người khác thì phải tuân theo các quy định về trình tự tại Điều 53 Luật doanh nghiệp 2014.

1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:

a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;

b) Tổ chức lại công ty;

c) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết quy định tại khoản này.

2. Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không thỏa thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

3. Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.

Theo đó, thành viên phải chào bán cho thành viên trong công ty trước với cùng một điều kiện và với tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ. Nếu các thành viên này không mua hoặc không mua hết trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán thì mới được chuyển nhượng cho người không phải thành viên công ty. Tuy nhiên có hai trường hợp mà không bắt buộc phải áp dụng nguyên tắc khi chuyển nhượng là:

- Trường hợp thành viên muốn sử dụng phần vốn góp để trả nợ, thành viên có thể sử dụng phần vốn góp của mình để trả trực tiếp một nghĩa vụ nợ nào đó, hoặc sử dụng như một loại tài sản bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ nợ khi đến hạn. Như vậy về mặt bản chất đây cũng là một hành vi chuyển nhượng vốn. Trong trường hợp chuyển nhượng đặc biệt này, người nhận thanh toán có thể trở thành thàh viên nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Nếu người nhận thanh toán không muốn trở thành thành viên nữa hoặc không được Hội đồng thành viên chấp thuận, thì người này mới phải chào bán phần vốn góp theo quy định của Điều 52, 53Luật doanh nghiệp 2014.

- Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp, không thanh toán được phần vốn góp mua lại hoặc không thỏa thuận được về giá mua lại phần vốn góp như quy định tại khoản 2 Điều 52 thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.

Thủ tục tiến hành chuyển nhượng phần vốn góp:

Cần chuẩn bị các tài liệu bao gồm:

– Hồ sơ thay đổi (chuyển nhượng vốn góp) bao gồm: Thông báo, biên bản họp, quyết định về việc thay đổi.

– Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp có chữ ký các bên.

– Thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định thay đổi Công ty gửi thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh. Nội dung của Giấy thông báo cụ thể như sau:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại điều 18 – Nghị định này đối với cá nhân; phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng;

+ Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;

+ Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

– Giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty.

Trên đây là ý kiến tư vấn của tôi, hi vọng làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Nếu bạn còn băn khoăn; hoặc cần tư vấn thêm; hoặc cần sử dụng dịch vụ luật sư thì bạn vui lòng liên hệ trực tiếp Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại
Nghị định 87/2015/NĐ-CP Nghị định 87/2015/NĐ-CP quy định về giám sát tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp Nghị định 87/2015/NĐ-CP Nghị định 87/2015/NĐ-CP quy định về giám sát tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
Luật Thương mại năm 2005 Luật Thương mại năm 2005
Thông tư số: 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký kinh doanh Thông tư số: 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký kinh doanh
Nghị định 01/2014/NĐ-CP Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam Nghị định 01/2014/NĐ-CP Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam
Nghị định 30/2014/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Nghị định 30/2014/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
Nghị định số 118/2015/NĐ_CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh Nghị định số 118/2015/NĐ_CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh
Nghị định 173/2007/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải Nghị định 173/2007/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải
Nghị định 93/2015/NĐ-CP Về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh Nghị định 93/2015/NĐ-CP Về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh
Thông tư 75/2013/TT-BTC Hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số Thông tư 75/2013/TT-BTC Hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số
Nghị định 219/2013/NĐ-CP Về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh Nghị định 219/2013/NĐ-CP Về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
Luật số 160/2016/QH13 luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt Luật số 160/2016/QH13 luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt
Thông tư số 11/2013/TT-BCT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu. Thông tư số 11/2013/TT-BCT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.
Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu Nghị định 83/2014/NĐ-CP Về kinh doanh xăng dầu
Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước Nghị định 115/2014/NĐ-CP Quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước
Luật số 13/2008/QH12 Thuế giá trị gia tăng Luật số 13/2008/QH12 Thuế giá trị gia tăng
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Nghị định số 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
Thông tư số 86/2016/TT-BTC Hướng dẫn lập Quỹ dự phòng rủi ro và bồi thường về môi trường Thông tư số 86/2016/TT-BTC Hướng dẫn lập Quỹ dự phòng rủi ro và bồi thường về môi trường
Nghị định 100/2009/NĐ-CP Quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng Nghị định 100/2009/NĐ-CP Quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng
Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp