Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Xác định loại đất trong trường hợp thửa đất có vườn, ao.

04/05/2017 15:18
Câu hỏi:

Thưa Luật sư! Tôi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp một việc như sau: Hiện gia đình tôi có miếng đất từ thời bố mẹ tôi giãn dân vào theo chủ trương của Nhà nước từ năm 1969 đến nay. Năm 2013, theo Luật đất đai đo đạc lại và làm tủ tục tách thửa cho các con. Tổng diện tích đất từ năm 1969 - 2014 gia đình đều nộp đầy đủ về thuế đất ở là 612m2.
Năm 2013 địa chính cấp xã và huyện về đo đạc lại thì diện tích đất ao xen kẹt trong vườn được phản ánh trên thửa cụ thể như sau :
- Thửa Ông Phạm văn Lượng tổng diện tích: 423,5 tờ bản đồ 29 số thửa 45; Diện tích hợp pháp: 363,5; Diện tích ao xen kẹt: 60m - Phạm Văn Tuất: tổng 319,2 tờ 29 thửa 46; Diện tích hợp pháp 269,2; Diện tích ao xen kẹt 50, đã nộp diện tích ao xen kẹt 22.500.000 đồng. - Phạm Minh Đức: tổng 256,7 tờ 29 thửa 47; Diện tích hợp pháp 0; Diện tích ao xen kẹt 256,7 đã nộp diện tích ao xen kẹt, tổng tiền là 75.015.000; diện tích đất của con trai út là Nguyễn Minh Đức đã được cấp Giấy quyền sử dụng đất ở lâu dài. Hiện nay con trai cả của tôi là Phạm văn Tuất đã làm hồ sơ từ năm 2013 cho đến nay nhưng vẫn chưa được cấp Giấy quyền sử dụng đất ở. Gia đình đã lên hỏi, thúc giục nhiều lần nhưng xã thì đùn đẩy lên huyện, huyện đùn đẩy về xã. Mới đây chúng tôi đã làm đơn kiến nghị lên Ủy ban nhân dân xã, Phòng tài nguyên môi trường huyện. Ban tiếp dân huyện hứa giải quyết chậm nhất 30/5.
Hôm trước nghe chủ tịch xã bảo tôi lên ký hồ sơ thủ tục cấp sổ đỏ thì tôi thấy trong hồ sơ lại ghi diện tích đất lâu dài là 50m còn lại là đất 50 năm. Nguyện vọng gia đình muốn Nhà nước cấp diện tích đất cho con trai cả là đất ở lâu dài.
Tôi nhờ Luật sư tư vấn giúp giờ gia đình tôi nên làm như thế nào? (số tiền hàng năm nộp thuế đất ở vẫn còn lưu giữ từ 1996-2014, số tiền nộp đất ao xen kẹt 50m có phiếu thu của xã năm 2013, đất không có tranh chấp, các hộ cùng vào dãn dân 1969 gần nhà tôi đều được cấp sổ đỏ đất ở lâu dài).
Thế lý do tại sao địa chính xã và huyện không chịu cấp sổ đỏ theo nguyện vọng chính đáng của gia đình tôi?
Tôi xin cảm ơn!

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.

Về vấn đề của bạn thắc mắc Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với thời hạn lâu dài, gia đình bạn phải được công nhận là đất ở. Theo bạn trình bày, gia đình bạn sử dụng đất từ năm 1969 đến thời điểm hiện tại. Bạn không trình bày rõ đất mà gia đình bạn có các giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 hay không nên tùy trường hợp sẽ giải quyết như sau:

- Gia đình bạn xin cấp Giấy chứng nhận theo căn cứ tại Điều 100 Luật đất đai 2013:

Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định:

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

Nếu đất gia đình bạn đang sử dụng có một trong các giấy tờ trên, gia đình bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất. Việc xác định loại đất sẽ căn cứ vào các giấy tờ trên. Vì thửa đất gia đình bạn đang sử dụng có cả ao nên việc xác định loại đất được hướng dẫn tại khoản 3, khoản 4 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

3. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này mà trong giấy tờ đó chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất bằng diện tích thực tế của thửa đất đối với trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 05 lần hạn mức giao đất ở, bằng 05 lần hạn mức giao đất ở đối với trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn 05 lần hạn mức giao đất ở theo quy định của Luật Đất đai.

4. Phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở quy định tại Điều 103 của Luật Đất đai và Khoản 3 Điều này, hiện đang là vườn, ao mà người sử dụng đất đề nghị được công nhận là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mục đích đó và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.”

Vậy nếu diện tích đất gia đình bạn đang sử dụng nhỏ hơn 5 lần hạn mức công nhận đất ở tại địa phương nơi bạn sinh sống thì toàn bộ diện tích đất sẽ được công nhận là đất ở, không phải nộp tiền sử dụng đất và có thời hạn sử dụng lâu dài. Nếu diện tích sử dụng lớn hơn 5 lần hạn mức công nhận đất ở, khi gia đình đề nghị sẽ được công nhận là đất ở và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.

- Gia đình bạn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo căn cứ tại khoản 1 Điều 101 Luật đất đai 2013

Trong trường hợp đất mà gia đình bạn không có các giấy tờ theo khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013 thì loại đất được xác định theo điểm a và điểm d khoản 1 Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

“a) Đối với thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức công nhận đất ở quy định tại Khoản 4 Điều 103 của Luật Đất đai (sau đây gọi là hạn mức công nhận đất ở) thì toàn bộ diện tích thửa đất được công nhận là đất ở.

d) Đối với phần diện tích đất còn lại sau khi đã được xác định theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này thì được xác định là đất nông nghiệp và được công nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều này.”

Theo quy định trên, gia đình bạn sẽ được công nhận đất ở bằng hạn mức công nhận đất ở (nếu phần đất có nahf lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện tích có nhà được công nhận là đất ở). Phần diện tích còn lại được xác định là đất nông nghiệp.

Vì bạn không trình bày rõ thửa đất của bạn tại địa chỉ nào nên bạn cần tìm hiểu các quy định cụ thể của địa phương về hạn mức công nhận đất ở và đối chiếu với các quy định trên để giải quyết vấn đề của mình.
Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được tư vấn tiếp.
Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Luật Đất đai 2013 Luật Đất đai 2013
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà... Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất. Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất.
Luật cư trú số 81/2006/QH11 Luật cư trú số 81/2006/QH11
Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú
Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất
Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất
Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú