Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Tư vấn về đồng sở hữu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ?

30/03/2017 10:21
Câu hỏi:

Vào 11/2009 ba mẹ của tôi có mua 1 nửa căn nhà của bà H. Do thiếu hiểu biết nên ba mẹ của tôi mua bằng giấy tay chỉ có sự chứng kiến của trưởng ban điều hành khu phố mà không ra công chứng. Đến năm 2013 bà H bán nửa căn nhà của bà H cho bà C.
Tháng 6/2016 gia đình tôi muốn bán nhà. Người mua nhà của gia đình tôi có ra công chứng tìm hiểu và nói lại với gia đình tôi là phải đứng tên đồng sở hữu thì họ mới mua. Bây giờ gia đình tôi mới biết là mình có quyền đứng tên đồng sở hữu do nhà tôi không đủ diện tích tách sổ riêng. Gia đình tôi đã sang nhà bà C nói về việc nhờ bà ra công chứng để kí tên đồng sở hữu cho gia đình tôi. Bà C không đồng ý với lí do : bà C đang đứng tên 1 mình nếu cho nhà tôi đứng thì sau này khi bà C sửa nhà,mua bán,thế chấp phải thưa gửi với nhà tôi. Bà C nói bà đã hỏi luật sư và luật sư nói đang đứng 1 mình mắc mớ gì cho nhà tôi đồng đứng tên.
Tôi muốn hỏi luật sư là: Bà H đã dùng toàn bộ diện tích có trong sổ để bán lại cho bà C khi thửa đất nhà tôi chưa được tách riêng.Vậy tôi có thể kiện bà H tội lừa đảo hay không? Bà C nhất quyết không kí cho gia đình tôi đồng sở hữu trong khi đất và nhà của tôi nằm trong sổ đỏ bà C đứng tên. Vậy tôi có thể kiện bà C cố tình chiếm đất và nhà của tôi hay không? Và tôi rất hoang mang vì tôi tìm hiểu trên mạng mua nhà giấy tay sau năm 2003 xem như vô hiệu. Trong khi nhà tôi mua năm 2009 .Vậy nếu kiện lên tòa thì tòa có chấp nhân đơn kiện hay không? Diện tích nhà tôi (3.5 x 11) Tôi rất mong được luật sư giải đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:
Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.
Về nội dung bạn hỏi Công ty luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Theo thông tin bạn cung cấp, vào 11/2009 ba mẹ của bạn có mua 1 nửa căn nhà của bà H. Do thiếu hiểu biết nên ba mẹ của bạn mua thông qua giấy tờ viết tay chỉ có sự chứng kiến của trưởng ban điều hành khu phố mà không công chứng.

Điều 127. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Việc nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:

a) Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nông thôn thì nộp tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;

b) Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất."

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có công chứng của nhà nước hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã phường thị trấn nơi có đất. Theo thông tin bạn cung cấp, thì tại thời điểm xác lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hai bên chỉ có xác lập giấy tờ viết tay không có công chứng, chứng thực. Như vậy, trường hợp này hợp đồng vi phạm về hình thức.

Tuy hợp đồng chuyển nhượng của bạn vi phạm về mặt hình thức nhưng không bị vô hiệu, bạn có thể công chứng chứng thực để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mình. Bà H đã dùng toàn bộ diện tích có trong sổ để bán lại cho bà C khi thửa đất nhà bạn chưa được tách riêng. Như vậy hợp đồng bán nhà của bà H sẽ bị vô hiệu đối với phần đất của gia đình bạn.

Tuy nhiên, nếu thời điểm này, bà H không đồng ý công chứng giấy tờ viết tay trước đây, thì hợp đồng này sẽ bị xác định là giao dịch dân sự vô hiệu, theo đó, tại Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu
“1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.

2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.”

Như vậy, trong trường hợp này bạn có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch trên là vô hiệu, theo đó, bạn trả lại nửa căn nhà trên cho bà H, và bà H phải hoàn lại cho gia đình bạn số tiền gia đình bạn đã mua trước đây và số tiền lãi phát sinh theo mức lãi suất của ngân hàng nhà nước.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Bảo Chính về vấn đề bạn quan tâm, nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi để được tư vấn hoặc nghe tư vấn trực tiếp của luật sư khi gọi 19006281./.
Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở
Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
Luật cư trú số 81/2006/QH11 Luật cư trú số 81/2006/QH11
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước