Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Tranh chấp về chỗ ở và vấn đề đòi lại tiền tu sửa chỗ ở đấy

24/04/2017 18:42
Câu hỏi:

Thưa luật sư, xin hỏi: Năm 2011, bà ngoại của em do sống 1 mình đã lâu nên ngỏ ý bảo mẹ em về sửa chữa lại căn nhà bà đang ở để về sống chung với bà, sau này khi bà mất bà sẽ để lại cho mẹ em căn nhà đó. Được sự đồng ý của bà, mẹ em đã bỏ ra gần 200 triệu để tu sửa (xây thêm 1 gian phòng ngủ, nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh và 1 gian bếp tách biệt hẳn với nhà ở) và mua sắm các vật dụng cần thiết trong nhà và về ở cùng bà cho đến năm 2015.
Năm 2015, mẹ em tái hôn. Bố mẹ em có xin phép bà ngoại em được tu bổ phần sân trước nhà để làm chỗ kinh doanh rửa xe và bà em đã đồng ý vì bà bảo rằng đằng nào thì sau này phần tài sản đó cũng là của mẹ em. Mẹ em lại bỏ tiếp khoảng 50 triệu đồng để xây bể ngầm đựng nước, làm lại toàn bộ mặt sân, bắn mái tôn, xây tường rào bao quanh (trước đó nhà bà e chỉ có hàng rào hoa giấy bao quanh nhà thôi) và làm lại cổng bằng sắt (trước đó là cổng bằng gỗ). Đến tháng 3 năm 2016, bà em nghe theo lời con trai của bà đuổi bố mẹ em ra khỏi nhà nên bố em buộc phải trở về nhà của ông. Mẹ em không chịu đi và ở lại vì cho rằng mẹ đã phải bỏ nhiều tiền vào căn nhà này. Bà ngoại em liên tục kích động, xúi bẩy cậu em (con trai của bà) chửi mắng và đuổi mẹ em đi. Đỉnh điểm là và tháng 6 năm 2016, sau khi chửi mắng mẹ em, cậu em đã chạy về nhà và lấy 1 con dao sang chém vào đầu mẹ em. May mắn là mẹ e tránh được và mọi người can ngăn kịp thời.
Sau lần đó, mẹ em đã chuyển về nhà bố em ở. Nay mẹ em muốn lấy lại số tiền mà mẹ em đã bỏ ra để tu sửa lại căn nhà của bà ngoại em có được không? Hoặc nếu không lấy lại được tiền thì phần mà mẹ em đã xây dựng và tu sửa có thuộc toàn quyền sử dụng của mẹ em không (ví dụ như tháo dỡ chẳng hạn)? Bà ngoại em có bị kết tội là lừa đảo chiếm đoạt tài sản không (Bà đã 85 tuổi)?
Mong luật sư tư vấn cho em biết với ạ! Em xin cảm ơn!

Trả lời:

Cám ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn đến cho chúng tôi.

Về vấn đề bạn hỏi Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội tư vấn cho bạn như sau:

Theo như nội dung mà bạn trình bày. Thì bà ngoại bạn bảo mẹ bạn về tu sửa căn nhà của bà và sống chung với bà, sau này bà mất bà sẽ để lại căn nhà này cho mẹ bạn. Tức là giữa bà ngoại và mẹ bạn đã có sự thỏa thuận hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện, nhưng chỉ là hợp đồng bằng miệng :

Căn cứ vào quy định của Bộ luật dân sự 2005 quy định về hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện như sau:

Điều 465. Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận.

Như vậy, tài sản bà ngoại bạn muốn tặng cho từ đầu là bất động sản, hợp đồng giữa mẹ bạn và bà ngaọi của bạn là hợp đồng vô hiệu . Hợp đồng tặng cho này phải công chứng thì phát sinh hiệu lực theo quy định tại

Điều 467. Tặng cho bất động sản

1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu theo quy định của pháp luật bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu.

2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản."

Đây là giao dịch dân sự đương nhiên vô hiệu và việc đòi lại nghĩa vụ tài sản mà mẹ bạn đã thực hiện căn cứ vào điều 137 BLDS 2005 như sau:

Điều 137. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập.

2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền, trừ trường hợp tài sản giao dịch, hoa lợi, lợi tức thu được bị tịch thu theo quy định của pháp luật. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp của bạn. Nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc nghe luật sư tư vấn trực tiếp vui lòng gọi 19006281.

Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số  nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013
Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở
Luật cư trú số 81/2006/QH11 Luật cư trú số 81/2006/QH11
Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 Luật nhà ở số 65/2014/QH13
Luật đất đai năm 2003 Luật đất đai năm 2003
Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Luật Đất đai 2013 Luật Đất đai 2013
Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991