Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Thủ tục làm giấy ủy quyền cho người định cư ở nước ngoài

25/04/2017 16:33
Câu hỏi:

Xin cho tôi hỏi thủ tục làm giấy Ủy quyền của người định cư ở nước ngoài cho người sinh sống ở Việt Nam. Nguyên là Ba Mẹ tôi đã đi Mỹ từ năm 2008, trước khi đi nước ngoài Ba Mẹ tôi có làm giấy ủy quyền lại cho tôi được quyền sử dụng và làm các thủ tục giấy tờ liên quan đến 2 thửa đất với thời gian ủy quyền là 10 năm.
Thưa Luật Bảo Chính ! Xin cho tôi hỏi thủ tục làm giấy Ủy quyền của người định cư ở nước ngoài cho người sinh sống ở Việt Nam. Nguyên là Ba Mẹ tôi đã đi Mỹ từ năm 2008, trước khi đi nước ngoài Ba Mẹ tôi có làm giấy ủy quyền lại cho tôi được quyền sử dụng và làm các thủ tục giấy tờ liên quan đến 2 thửa đất với thời gian ủy quyền là 10 năm. Ba Mẹ tôi đứng tên trong 2 sổ đất, nay Mẹ tôi thì vừa mới mất được 2 tháng, Ba tôi thì mới chỉ có thẻ xanh của Mỹ cấp, và tôi có 1 người em trai đã nhập quốc tịch Mỹ đang ở cùng Ba tôi. Nay Ba tôi muốn làm thủ tục sang tên cho 2 vợ chồng tôi luôn để thuận tiện quản lý. Xin Luật sư cho biết các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục cho tặng sẽ như thế nào?
Tôi xin chân thành cám ơn!

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của công ty Luật Bảo Chính chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

Dựa theo thông tin bạn cung cấp thì căn nhà bạn đang ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất mang tên ba mẹ bạn thì ba mẹ bạn có quyền bán, tặng cho bất cứ cá nhân nào đang cư trú ở Việt Nam. Vì mẹ bạn đã chết nên ba bạn có thể làm giấy tặng ngôi nhà đó cho bạn. Giấy cần có đầy đủ chữ ký của các đồng sở hữu và có xác nhận của chính quyền nơi ba bạn cư trú hoặc thị thực của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại đất nước ba bạn đang sinh sống. Sau khi hoàn tất thủ tục, ba bạn gửi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất cùng giấy tặng cho đó về Việt Nam cho bạn (người nhận) để làm thủ tục sang tên ngôi nhà. Cụ thể như sau:

Thứ nhất: Xác định anh có quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở tại Việt Nam

Căn cứ vào quy định tại Khoản 6 Điều 5 của Luật đất đai 2013 có quy định:

"Điều 5. Người sử dụng đất

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch";

Căn cứ vào quy định này ba bạn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ba bạn sẽ được quyền sử dụng đất tại Việt Nam, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng. Căn cứ vào quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 186 Luật đất đai 2013 có quy định"

"Điều 186. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở cho tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, tặng cho nhà tình nghĩa theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừa kế cho đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;"

Căn cứ vào quy định này thì ba bạn có quyền chuyển quyền sử dụng đất cho bạn, do đó ba bạn có quyền ủy quyền cho bạn thực hiện các quyền này khi không có mặt tại Việt Nam thông qua hợp đồng ủy quyền quy định tại Điều 581 BLDS 2005:

"Điều 581. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định."

Thứ hai: Thủ tục để tiến hành công chứng hợp đồng ủy quyền.

Theo quy định của Luật công chứng 2014, nếu như ba bạn và bạn không thể đến cùng một tổ chức công chứng để tiến hành công chứng hợp đồng ủy quyền ba bạn sẽ tiến hành theo thủ tục sau:

Căn cứ Khoản 2 Điều 55 Luật công chứng 2014 quy định:

"Điều 55. Công chứng hợp đồng ủy quyền

2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền".

Căn cứ vào quy định này thì ngoài các giấy tờ bạn nêu ở trên thì bạn cần phải bổ sung các giấy tờ sau:

- Ngoài các giấy tờ nêu trên, ba bạn cần có hợp đồng ủy quyền của mình ủy quyền cho bạn để bạn thay mặt ba bạn sang tên mảnh đất này giúp ba bạn. Nếu như vào thời điểm ủy quyền, ba bạn không thể cùng bạn cùng đến văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng ủy quyền này thì ba bạn sẽ tiến hành công chứng nơi ba bạn đang cư trú, sau đó ba bạn gửi hợp đồng ủy quyền đã được công chứng của tổ chức công chứng nơi ba bạn cư trú bên Mỹ gửi về cho bạn để bạn sẽ đến tổ chức công chứng nơi bạn cư trú tiến hành công chứng tiếp vào bản hợp đồng này.

- Bên cạnh đấy, khi bạn đi công chứng cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mảnh đất ba bạn muốn sang tên cho bạn, bản sao các giấy tờ tùy thân có công chứng, bản sao các giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng ủy quyền.

Ngoài ra, những giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi thực hiện giao dịch, những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực chữ ký người dịch.

Thứ ba về trình tự thủ tục nhận tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điểm a, d Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:

"a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này

d) VIệc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã".

Như vậy, để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất trước tiên bạn phải đến một tổ chức công chứng trên địa bản tỉnh, thành phố nơi có đất hoặc UBND cấp xã để công chứng/chứng thực hợp đồng tặng cho này. Tuy nhiên vì ba bạn đang định cư ở nước ngoài. Theo quy định của pháp luật, hợp đồng tặng cho tài sản cần phải công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng và các bên trong hợp đồng hoặc người đại diện cần có mặt để ký kết hợp đồng. Trong trường hợp ba bạn không có mặt ở Việt Nam để ký hợp đồng tặng cho thì vẫn có thể thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho bằng cách như sau:

Bước 1: Ba bạn cần liên hệ với các cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước mình đang định cư để làm một “Giấy ủy quyền” cho một người đang ở Việt Nam để người này thay mặt ba bạn ký kết hợp đồng tặng cho tài sản bạn tại các tổ chức hành nghề công chứng tại Việt Nam. Sau đó gửi “Giấy ủy quyền” này về Việt Nam. Lưu ý: Hợp đồng ủy quyền cần phải Hợp pháp hóa lãnh sự.

Bước 2: Người được ủy quyền mang “Giấy ủy quyền” cùng với giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân và hộ khẩu) trên đến các tổ chức hành nghề công chứng tại Việt Nam để thực hiện việc thụ ủy (nhận ủy quyền).

Bước 3: Người được ủy quyền mang theo “Giấy ủy quyền” cùng với các giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân và hộ khẩu) đến các tổ chức hành nghề công chứng tại Việt Nam để thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho tài sản.

Sau khi có hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng, chứng thực thì bạn có thể tiến hành thủ tục đăng ký sang tên bạn tại văn phòng đăng ký đất đai, hồ sơ bao gồm:

+ Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu...

Thứ hai về thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trong thời hạn không quá mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp bên nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho bên nhận quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, người nhận quyền sử dụng đất nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp của bạn. Nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc nghe luật sư tư vấn trực tiếp vui lòng gọi 19006281.

Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991
Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia
Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà... Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất,  thuê mặt nước Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005 Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005
Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở
Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước