Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất được tặng cho

26/07/2017 16:07
Câu hỏi:

Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất được tặng cho ? Bà Nội tôi có 7 người con, ông nội đã mất, hiện giờ bà đang đứng tên mảnh đất mà gia đình tôi đang sinh sống. Bà tôi có 3 mảnh đất: 2 mảnh cho 2 người con trai kia, riêng bố tôi thì chưa có, khi bà mất thì mảnh đất mà gia đình tôi đang sống sẽ do bố tôi đứng tên. Bố tôi muốn sang tên sổ đỏ nhưng bà đang bệnh nặng. Tôi muốn hỏi: Bố tôi có thể đứng tên mảnh đất mà Bà tôi đang đứng tên được không? Và có cần phải xin đầy đủ chữ kí của 7 người con khi sang tên hay không?
Người gửi: Phạm Minh Hiên – Thành phố Bắc Ninh

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính cảm ơn bạn Phạm Minh Hiên đã gửi câu hỏi xin tư vấn, với vấn đề bạn đang thắc mắc, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn như sau:

- Nếu đất cấp cho riêng bà bạn thì bà bạn có quyền chuyển nhượng, tặng cho sang cho bố bạn toàn bộ, không cần sự đồng ý của những người con khác.

- Nếu khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đất của hộ gia đình: thì những người trong hộ gia đình vẫn có quyền đối với mảnh đất mà bạn đang ở, ví dụ tại thời điểm cấp vào năm 2006 thì phải đối chiếu với sổ hộ khẩu nhà bạn vào thời điểm 2006 có những ai, Nếu chỉ có gia đình bạn vào bà nội thì gia đình bạn và bà nội mới có quyền đối với mảnh đất, những người còn lại sẽ không có quyền, Nếu thời điểm đó mà trong sổ hộ khẩu có cả bà bạn và những người con thì những người đó vẫn có quyền đối với mảnh đất. Do ông bạn đã mất trước thời điểm cấp giấy chứng nhận, nên trong sổ hộ khẩu cũng không còn tên ông và ông bạn cũng không có liên quan đến mảnh đất này,

Điều 109 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định:

"Điều 109. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của hộ gia đình

1. Các thành viên của hộ gia đình chiếm hữu và sử dụng tài sản chung của hộ theo phương thức thoả thuận.

2. Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất, tài sản chung có giá trị lớn của hộ gia đình phải được các thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ý; đối với các loại tài sản chung khác phải được đa số thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ý."

Bây giờ, bố của bạn muốn sang tên mảnh đất từ đất của hộ gia đình bà bạn sang đất của bố bạn thì phải được sự đồng ý của những người sở hữu chung.

Trường hợp một, vào thời điểm cấp sổ đỏ, những người con của bà bạn có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình.

Nếu những người con của bà bạn đều có tên trong hộ gia đình vào thời điểm cấp năm 2006 ( Kể cả bạn và mẹ bạn nếu có tên trong sổ hộ khẩu vào thời điểm đó) thì mỗi người sẽ có phần đất bằng nhau. Nếu thỏa thuận được thì những người còn lại đồng ý thì bố bạn được đứng tên trên sổ đỏ. Nếu họ không đồng ý thì mỗi người sẽ được chia phần đất bằng nhau, bà bạn có thể viết di chúc để lại phần đất cho bố của bạn, nếu không có di chúc thì phần đất của bà sẽ được chia đều cho những người thừa kế là các con của bà.

Trường hợp hai, vào thời điểm cấp sổ đỏ 2006, trong sổ hộ khẩu của hộ gia đình chỉ có tên bà bạn và gia đình bạn.

Trường hợp này thì những người con khác của bà bạn sẽ không có quyền đối với mảnh đất. Mảnh đất sẽ được chia đều cho những người trong hộ gia đình có tên trong sổ hộ khẩu vào thời điểm cấp sổ đỏ, mỗi người có một phần bằng nhau. Nếu bà bạn vết di chúc để lại đất cho bố của bạn thì những người khác không có quyền đối với mảnh đất, nếu không có di chúc thì phần đất của bà bạn sẽ được chia thừa kế theo pháp luật.

Điều 651, Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

" Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản."

Trường hợp này thì cán bộ xã đã giải thích chưa đầy đủ, mà cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục cũng không phải UBND xã. Nếu bố của bạn muốn sang tên sổ đỏ bây giờ thì phải được sự đồng ý của những người chủ sử dụng chung của mảnh đất. Thủ tục như sau:

Bước một, những người sở hữu chung phải lập văn bản về việc tặng cho phần đất của hộ gia đình cho bố bạn, văn bản tặng cho phải được công chứng hoặc chứng thực.

Bước 2: Tiến hành kê khai nghĩa vụ tài chính tại UBND cấp quận/ huyện nơi có nhà, đất

Hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản).

- Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

- Chứng minh nhân dân, giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân để được miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên tại Ủy ban nhân dân quận/ huyện nơi có nhà, đất

Hồ sơ kê khai gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị đăng ký biến động.

- Hợp đồng tặng cho

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

- Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên cho tặng

Lệ phí sang tên sổ đỏ gồm:

+ Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;

+ Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

Nếu UBND cấp huyện không làm đúng quy định thì bố bạn có thể làm đơn khiếu nại để yêu cầu được giải quyết đúng quy định.
Trên đây là tư vấn của Công ty luật Bảo Chính về : “
Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất được tặng cho”. Cho bạn nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý bạn vui lòng gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất
Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở. Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở.
Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà... Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú
Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam
Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở
Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng