Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Thay đổi thông tin trên sổ đỏ phải làm thế nào?

05/09/2016 14:45
Câu hỏi:

Năm 2010 tôi được UBND quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo số chứng minh nhân dân cũ loại 9 số. Nay giấy chứng minh nhân dân của tôi đã hết giá trị sử dụng, tôi đang thực hiện việc cấp lại chứng minh nhân dân theo quy định mới là 12 số.
Vậy cho tôi hỏi sau khi cấp giấy chứng minh mới tôi muốn thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tôi sang số chứng minh mới có được không? Thủ tục thế nào? (Hoàng Khải, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội)

Trả lời:
Theo quy định của luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thực hiện thì khi có sự thay đổi về các thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng) đặc biệt là có những biến động về diện tích, về người sử dụng đất… thì bắt buộc phải đăng ký những biến động này mới đảm bảo phù hợp quy định pháp luật đất đai cũng như bảo vệ quyền của người sử dụng đất.
Đối với trường hợp thay đổi số chứng minh nhân dân trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì không có quy định bắt buộc. Nếu bạn có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người khác bằng chứng minh nhân dân mới thì vẫn có các tài liệu chứng minh được giấy chứng minh nhân dân loại 9 số và loại 12 số đều được cấp cho cùng một người là bạn.
Tuy nhiên để có thể bảo đảm thủ tục chuyển nhượng, mua bán nhanh chóng và thuận tiện trong quá trình sử dụng bất động sản trên bạn có thể thực hiện việc đề nghị cơ quan chức năng – Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận Cầu Giấy thực hiện việc thay đổi thông tin về số chứng minh nhân dân trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mình.
Thủ tục thực hiện như sau:
Bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm:
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền trên đất – bản chính;
  • Giấy xác nhận của công an, xác nhận bạn là người sử dụng cả hai chứng minh nhân dân loại 9 số và loại 12 số;
  • Bản sao chứng minh nhân dân cũ của bạn; Bản sao chứng minh nhân dân mới của bạn;
  • Bản sao sổ hộ khẩu của bạn;
  • Đơn đề nghị thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận;
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ của bạn là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất… quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan này nhận được hồ sơ hợp lệ của bạn.
Đó là nội dung công ty luật Bảo Chính tư vấn cho bạn.Nếu còn vướng mắc bạn có thể tiếp tục  gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc nghe luật sư tư vấn trực tiếp khi gọi tới Tổng đài tư vấn luật 19006281 của công ty chúng tôi hoặc gửi thông tin, yêu cầu tới Email: contact@luatbaochinh.vn để được chúng tôi tư vấn và hướng dẫn sử dụng dịch vụ.
Trân trọng và kính chúc quý khách hàng mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công./.
Giám đốc Công ty luật Bảo Chính!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

 
Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định  số 31/2014/NĐ-CP quy định  chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất
Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991
Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia
Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ